Cephalosporin thế hệ 4. Phổ kháng khuẩn rộng và vững bền với β lactamase hơn thế hệ 3, đặc biệt dùng chỉ định trong nhiễm trực khuẩn gram ( -) hiếu khí đã kháng với thế hệ 3. Chế phẩm: cefepim, tiêm t/ m 2g х 2 lần/ ngày. . Các chất ức chế β lactamase (cấu trúc Penam) Là những chất có tác dụng kháng sinh yếu, nhưng gắn không hồi phục với β lactamase và có ái lực với β lactam, cho nên khi phối hợp với kháng sinh nhóm β lactam sẽ làm vững bền và tăng cường. | Thuốc kháng sinh kháng khuẩn Kỳ 4 . Cephalosporin thế hệ 4. Phổ kháng khuẩn rộng và vững bền với ß lactamase hơn thế hệ 3 đặc biệt dùng chỉ định trong nhiễm trực khuẩn gram - hiếu khí đã kháng với thế hệ 3. Chế phẩm cefepim tiêm t m 2g X 2 lần ngày. . Các chất ức chếß lactamase cấu trúc Penam Là những chất có tác dụng kháng sinh yếu nhưng gắn không hồi phục với ß lactamase và có ái lực với ß lactam cho nên khi phối hợp với kháng sinh nhóm ß lactam sẽ làm vững bền và tăng cường hoạt tính kháng khuẩn của kháng sinh này. Hiện có các chế phẩm sau Chíứ - ß lactamase Kháng sinh phoi họp Bièf dược Aciíl clavuliiuc Amoxicilm Ticarcihn - Augmentiri viên nến 250 50 0 mg lo 500 mg Ig tiêm tinh mạch - Tỉmentin Sulbactam Ampicilm UnaỉỴn MCI lien 220 Illg óng nêm 500- 1000 mg T azobactani Piperacilm . Các penem Imipenem Thuộc nhóm carbapenem trong công thức vòng A thay S bằng C. Phổ kháng khuẩn rất rộng gồm các khuẩn ái khí và kỵ khí liên cầu tụ cầu kể cả chủng tiết penicilinase cầu khuẩn ruột enterococci pseudomonas. Được dùng trong nhiễm khuẩn sinh dục - tiết niệu đường hô hấp dưới mô mềm xương - khớp nhiễm khuẩn bệnh viện. Không hấp thu qua đường uống. Chỉ tiêm tĩnh mạch liều 1 - 2g ngày. Ertapenem Phổ kháng khuẩn như imipenem nhưng mạnh hơn trên gram - . Tiêm bắp hoặc truyền tĩnh mạch 1g ngày. . Monobactam Aztreonam Kém tác dụng trên khuân gram và kỵ khí. Trái lại tác dụng mạnh trên khuẩn gram - tương tự cephalosporin thế hệ 3 hoặc aminoglycosid. Kháng p lactamase. Không tác dụng theo đường uống. Dung nạp tốt có thể dùng cho bệnh nhân dị ứng với penicilin hoặc cephalosporin. Tiêm bắp 1- 4 g ngày. Trường hợp nặng tiêm tĩnh mạch 2g cách 6 - 8 giờ lần. . Thuốc khác cũng ức chế tổng hợp vách vi khuẩn Vancomycin Kháng sinh có nguồn gốc từ Streptococcus orientalis. Cơ chế tác dụng ức chế transglycosylase nên ngăn cản kéo dài và tạo lưới peptidoglycan. Vi khuẩn không tạo đ ược vách nên bị ly giải. Vancomycin là kháng sinh diệt khuẩn. Tác dụng chỉ diệt .