Vật rắn là một hệ chất điểm trong đó khoảng cách giữa các chất điểm trong hệ luôn không đổi trong quá trình chuyển động. Có hai loại: chuyển động tịnh tiến và chuyển động quay. Chuyển động tịnh tiến: Là chuyển động mà quỹ đạo của mọi chất điểm trong vật rắn là những đường thẳng song song nhau. | Chương 4 CƠ HỌC VẬT RẮN GIỚI THIỆU . CÁC DẠNG CHUYỂN ĐỘNG CỦA VẬT RẮN . PHƯƠNG TRÌNH CƠ BẢN CỦA VẬT RẮN QUAY QUANH MỘT TRỤC CỐ ĐỊNH. . MÔMEN QUÁN TÍNH CỦA MỘT VÀI VẬT RẮN ĐƠN GIẢN . ĐỘNG NĂNG CỦA VẬT RẮN QUAY QUANH MỘT TRỤC CỐ ĐỊNH . ĐỊNH LUẬT BẢO TOÀN MÔMEN ĐỘNG LƯỢNG CỦA VẬT RẮN QUAY . CON QUAY (tham khảo) Vật rắn là một hệ chất điểm trong đó khoảng cách giữa các chất điểm trong hệ luôn không đổi trong quá trình chuyển động. Định nghĩa vật rắn: . CÁC DẠNG CHUYỂN ĐỘNG CỦA VẬT RẮN Có hai loại: chuyển động tịnh tiến và chuyển động quay 1) Chuyển động tịnh tiến: Là chuyển động mà quỹ đạo của mọi chất điểm trong vật rắn là những đường thẳng song song nhau. * Đặc điểm: Khi vật rắn chuyển động tịnh tiến thì mọi chất điểm của vật rắn có cùng vectơ vận tốc và cùng vectơ gia tốc. . CÁC DẠNG CHUYỂN ĐỘNG CỦA VẬT RẮN (tt) Chứng minh: A B x O AB y (Vận tốc tại mọi điểm như nhau) (gia tốc tại mọi điểm như nhau) . CÁC DẠNG CHUYỂN ĐỘNG CỦA VẬT RẮN (tt) a) Vật rắn là hệ gồm n chất điểm (khối lượng phân bố rời rạc): mn x y z C m2 m1 O : khối lượng của chất điểm thứ i : Vectơ vị trí của chất điểm thứ i m : khối lượng của hệ (phân bố rời rạc) , , 2) Khối tâm của vật rắn: . CÁC DẠNG CHUYỂN ĐỘNG CỦA VẬT RẮN (tt) O x M m r C R > < Vị trí của khối tâm C được xác định bởi biểu thức sau: Xét VD: Nếu gốc tọa độ trùng khối tâm: : Vectơ bán kính nối liền khối tâm đến chất điểm thứ i. . CÁC DẠNG CHUYỂN ĐỘNG CỦA VẬT RẮN (tt) b) Vật rắn là hệ có khối lượng phân bố liên tục: Từ: dm m x y O , , . CÁC DẠNG CHUYỂN ĐỘNG CỦA VẬT RẮN (tt) c) Đặc điểm của khối tâm: - Vận tốc của khối tâm: (Động lượng của vật rắn) (biểu thức liên hệ giữa động lượng vật rắn với vận tốc khối tâm). . CÁC DẠNG CHUYỂN ĐỘNG CỦA VẬT RẮN (tt) - Gia tốc của khối tâm: : tổng hợp lực tác dụng lên vật rắn. m: khối lượng của vật rắn. : gia tốc của khối tâm. (1) (1) : Là phương trình chuyển động tịnh tiến (biểu thức liên hệ giữa hợp lực tác dụng lên vật rắn và gia tốc khối tâm). 3) Chuyển động . | Chương 4 CƠ HỌC VẬT RẮN GIỚI THIỆU . CÁC DẠNG CHUYỂN ĐỘNG CỦA VẬT RẮN . PHƯƠNG TRÌNH CƠ BẢN CỦA VẬT RẮN QUAY QUANH MỘT TRỤC CỐ ĐỊNH. . MÔMEN QUÁN TÍNH CỦA MỘT VÀI VẬT RẮN ĐƠN GIẢN . ĐỘNG NĂNG CỦA VẬT RẮN QUAY QUANH MỘT TRỤC CỐ ĐỊNH . ĐỊNH LUẬT BẢO TOÀN MÔMEN ĐỘNG LƯỢNG CỦA VẬT RẮN QUAY . CON QUAY (tham khảo) Vật rắn là một hệ chất điểm trong đó khoảng cách giữa các chất điểm trong hệ luôn không đổi trong quá trình chuyển động. Định nghĩa vật rắn: . CÁC DẠNG CHUYỂN ĐỘNG CỦA VẬT RẮN Có hai loại: chuyển động tịnh tiến và chuyển động quay 1) Chuyển động tịnh tiến: Là chuyển động mà quỹ đạo của mọi chất điểm trong vật rắn là những đường thẳng song song nhau. * Đặc điểm: Khi vật rắn chuyển động tịnh tiến thì mọi chất điểm của vật rắn có cùng vectơ vận tốc và cùng vectơ gia tốc. . CÁC DẠNG CHUYỂN ĐỘNG CỦA VẬT RẮN (tt) Chứng minh: A B x O AB y (Vận tốc tại mọi điểm như nhau) (gia tốc tại mọi điểm như nhau) . CÁC DẠNG CHUYỂN ĐỘNG CỦA VẬT RẮN (tt) a) Vật rắn là hệ gồm