Presuposition là 1 khái niệm trong ngôn ngữ học (cụ thể là trong ngữ nghĩa học và ngữ dụng học), ở đây tạm dịch là “tiên đề” (chưa tham khảo cách dịch của các học giả trong nước). VD: (1) Kepler died in misery. (Kepler chết trong nghèo khổ) Tiên đề của câu trên là “Kepler exists” (Kepler tồn tại). Tiên đề này không được đưa vào trong câu, mà do người ta dựa vào logic để suy ra. | ĐÔI ĐIỀU VỀ PRESUPPOSITION Lê Huy Hoàng Tài liệu nháp không có giá trị tham khảo chính thức Presuposition là 1 khái niệm trong ngôn ngữ học cụ thể là trong ngữ nghĩa học và ngữ dụng học ở đây tạm dịch là tiên đề chưa tham khảo cách dịch của các học giả trong nước . Ngữ nghĩa học Tiên đề dùng để chỉ những ý nghĩa mà người ta ngầm hiể u khi đoán định ý nghĩa của lời nói tiên đề ngữ nghĩa . VD 1 Kepler died in misery. Kepler chết trong nghèo khổ Tiên đề của câu trên là Kepler exists Kepler tồn tại . Tiên đề này không được đưa vào trong câu mà do người ta dựa vào logic để suy ra. Một đặc điể m quan trọng của tiên đề ngữ nghĩa là Câu nói S đúng thì tiên đề P đúng. Câu nói S sai thì tiên đề P vẫn đúng. VD 2 Năm nay Minh đã xin cưới em gái của Vân. Tiên đề ngữ nghĩa trong câu này là Vân có em gái . Nếu phủ định ví dụ 2 3 Năm nay Minh KHÔNG HỀ xin cưới em gái của Vân. Thì tiên đề ngữ nghĩa Vân có em gái vẫn đúng. Càng thêm nhiều phủ định và nghi vấn càng chứng tỏ tiên đề là đúng. Nghi vấn Năm nay Minh có xin cưới em gái của Vân không . Đặc điể m này dùng để phân biệt tiên đề ngữ nghĩa và thông tin suy luận entailment 4 John has a sister. John có một chị gái 5 John exists. John tồn tại 6 John s parents have more than one child. Cha mẹ của John có nhiều hơn một người con Câu 5 là tiên đề ngữ nghĩa vì dù 4 đúng hay không đúng John có chị gái hay không thì 5 vẫn đúng. Câu 6 là thông tin được suy luận ra từ 4 chứ không phải tiên đề ngữ nghĩa vì nế u 4 sai thì 6 chưa chắc đã đúng Nếu John không có chị gái thì chưa thể kết luận là cha mẹ John có nhiều hơn một người con . Tiên đề ngữ nghĩa có thể được phát hiện thông qua xúc phát ngữ presupposition trigger . Ở đây lấy ví dụ vài dạng xúc phát ngữ theo Levison Động từ thay đổi trạng thái change of state verbs . VD cai thuốc tiên đề là trước đây đã hút thuố c Từ lặp lại Iterativers . VD repeat again return. tiên đề là việc đó đã từng xảy ra Mệnh đề thời gian temporal clauses . VD while when. tiên đề là đã có một hành động .