Khái niệm về biến chất: Tác dụng làm biến đổi về thành phần vật chất, kiến trúc, cấu tạo đá có trước (đá magma, trầm tích và biến chất) trong điều kiện nội sinh (Nhiệt độ và áp suất). Kết quả: tạo đá mới - đá biến chất. | CHƯƠNG 12 TÁC DỤNG BIẾN CHẤT I. Khái niệm về biến chất II. Các nhân tố gây biến chất: nhiệt độ, p, chất lưu III. Các phương thức biến chất: tái kết tinh, tái kết hợp, trao đổi biến chất IV. Phân loại biến chất: biến chất tiếp xúc, biến chất nhiệt, biến chất tiếp xúc trao đổi, biến chất động lực, biến chất khu vực I. Khái niệm về biến chất: Tác dụng làm biến đổi về thành phần vật chất, kiến trúc, cấu tạo đá có trước (đá magma, trầm tích và biến chất) trong điều kiện nội sinh (nhiệt độ và áp suất) Kết quả: tạo đá mới- đá biến chất II. Nhân tố gây biến chất 1. Nhiệt độ: quan trọng trong quá trình biến chất. Phá vỡ mối liên kết trong tinh thể kv làm cho chúng chuyển động tự do và kết hợp với các nguyên tố khác. Thúc đẩy quá trình hòa tan Tăng cường hoạt tính của vật chất Nếu nhiệt độ > nhiệt độ kết tinh của đá magma: 650- 12000 C biến chất Nhiệt | CHƯƠNG 12 TÁC DỤNG BIẾN CHẤT I. Khái niệm về biến chất II. Các nhân tố gây biến chất: nhiệt độ, p, chất lưu III. Các phương thức biến chất: tái kết tinh, tái kết hợp, trao đổi biến chất IV. Phân loại biến chất: biến chất tiếp xúc, biến chất nhiệt, biến chất tiếp xúc trao đổi, biến chất động lực, biến chất khu vực I. Khái niệm về biến chất: Tác dụng làm biến đổi về thành phần vật chất, kiến trúc, cấu tạo đá có trước (đá magma, trầm tích và biến chất) trong điều kiện nội sinh (nhiệt độ và áp suất) Kết quả: tạo đá mới- đá biến chất II. Nhân tố gây biến chất 1. Nhiệt độ: quan trọng trong quá trình biến chất. Phá vỡ mối liên kết trong tinh thể kv làm cho chúng chuyển động tự do và kết hợp với các nguyên tố khác. Thúc đẩy quá trình hòa tan Tăng cường hoạt tính của vật chất Nếu nhiệt độ > nhiệt độ kết tinh của đá magma: 650- 12000 C biến chất Nhiệt độ >150- 3500C, đá trầm tích đá biến chất 2. Áp suất Áp lực tĩnh: do tải trọng của các vật chất ở trên đè xuống- áp lực bao quanh, càng xuống sâu, áp lực tĩnh càng lớn Từ 0 đến 50km, xuống sâu 1km, áp lực tăng 27,5x 106Pa. Biến chất xảy ra trong khoảng áp lực tĩnh thấp nhấ là 100- 200x106Pa đến 700- 800x106Pa. Làm thể tích kv giảm và tăng tỷ trọng. Áp lực động: áp lực có định hướng, càng xuống sâu p động giảm do ảnh hưởng của áp lực tĩnh tăng làm đá trở nên dẻo. P động gây biến dạng đá, nứt nẻ uốn cong sắp xếp các hạt, tinh thể hoặc tái kết tinh theo phương thẳng đứng hoặc theo hướng lực tác dụng Các chất lỏng có hoạt tính hóa học: dung dịch chứa H2O, CO2, Thúc đẩy sự hòa tan, di chuyển các chất trong đá, làm đá dễ dàng tiếp xúc trao đổi tái kết tinh. Ở nhiệt độ 6400C trong điều kiện bão hòa nước granit sẽ nóng chảy thay vì 9500 ở điều kiện .