CELESTODERM-V

SCHERING-PLOUGH Kem bôi ngoài da : ống 15 g. THÀNH PHẦN cho 1 g 1,0 Bétaméthasone valérate tính theo bétaméthasone mg 3,5 Néomycine sulfate tính theo néomycine mg DƯỢC LỰC Bétaméthasone valérate có đặc tính kháng viêm, chống ngứa và co mạch. Hoạt chất corticoide là bétaméthasone được vi phân tán trong thuốc kem bảo đảm sự tiếp xúc hữu hiệu với da và cho tác động khởi phát nhanh chóng. Néomycine biểu hiện tác động kháng khuẩn tại chỗ kháng lại nhiều vi khuẩn gram dương và gram âm bao gồm Staphylococcus, các chủng Proteus và Pseudomonas. Thuốc không có tác dụng chống nấm | CELESTODERM-V SCHERING-PLOUGH Kem bôi ngoài da ống 15 g. THÀNH PHẦN cho 1 g Bétaméthasone valérate tính theo bétaméthasone 1 0 mg Néomycine sulfate tính theo néomycine 3 5 mg DƯỢC LỰC Bétaméthasone valérate có đặc tính kháng viêm chống ngứa và co mạch. Hoạt chất corticoïde là bétaméthasone được vi phân tán trong thuốc kem bảo đảm sự tiếp xúc hữu hiệu với da và cho tác động khởi phát nhanh chóng. Néomycine biểu hiện tác động kháng khuẩn tại chỗ kháng lại nhiều vi khuẩn gram dương và gram âm bao gồm Staphylococcus các chủng Proteus và Pseudomonas. Thuốc không có tác dụng chống nấm. Néomycine hiếm khi gây phát triển các chủng vi khuẩn đề kháng. Khi dùng ngoài hoạt chất tương đối không độc và không gây kích ứng. CHỈ ĐỊNH Kem Celestoderm-V được chỉ định làm giảm những biểu hiện viêm của các bệnh da đáp ứng với corticoide khi có biến chứng nhiễm trùng thứ phát do các vi khuẩn nhạy cảm với néomycine hay khi nghi ngờ có khả năng nhiễm trùng do các vi khuẩn trên. Các chứng bệnh được chỉ định bao gồm vẩy nến viêm da tiếp xúc dermatitis venenata viêm thần kinh da liken simplex mạn tính eczéma bao gồm eczéma hình đồng tiền eczéma ở trẻ em eczéma dị ứng viêm da tiết bã viêm da do ánh nắng viêm da ứ đọng ngứa vùng hậu môn-sinh dục và ngứa do lão hóa. CHỐNG CHỈ ĐỊNH Kem Celestoderm-V bị chống chỉ định cho những bệnh nhân có tiền sử có phản ứng quá mẫn với bất cứ thành phần nào của thuốc. CHÚ Ý ĐỀ PHÒNG Bất kỳ tác dụng ngoại ý được báo cáo khi dùng corticoïde đường toàn thân bao gồm suy thượng thận cũng có thể xảy ra với các corticoïde dùng tại chỗ đặc biệt ở trẻ em và trẻ sơ sinh. Sự hấp thu toàn thân của corticoïde hay néomycine dùng ngoài sẽ gia tăng nếu điều trị trên một diện tích cơ thể rộng hay băng kín vết thương. Nên tránh sử dụng néomycine trên vết thương hở hay vùng da bị tổn thương. Nên áp dụng các biện pháp đề phòng thích hợp trong những trường hợp này hay trong những trường hợp dùng thuốc dài ngày đặc biệt đối với trẻ em và trẻ sơ sinh. Đôi khi việc sử dụng tại chỗ .

Không thể tạo bản xem trước, hãy bấm tải xuống
TÀI LIỆU MỚI ĐĂNG
Đã phát hiện trình chặn quảng cáo AdBlock
Trang web này phụ thuộc vào doanh thu từ số lần hiển thị quảng cáo để tồn tại. Vui lòng tắt trình chặn quảng cáo của bạn hoặc tạm dừng tính năng chặn quảng cáo cho trang web này.