KHÁM BỆNH NHÂN ĐAU NGỰC

Định nghĩa: Đau ngực là cảm giác đau hay khó chịu ở vùng ngực II. Nguyên nhân: • Thành ngực • Phổi & màng phổi • Tim • Các cuống mạch lớn | KHÁM BỆNH NHÂN ĐAU NGỰC . Trần Hoàng Thành I. Định nghĩa: Đau ngực là cảm giác đau hay khó chịu ở vùng ngực II. Nguyên nhân: Thành ngực Phổi & màng phổi Tim Các cuống mạch lớn của trung thất Các nguyên nhân khác ngoài lồng ngực TRIỆU CHỨNG LÂM SÀNG Triệu chứng toàn thân: tuỳ theo nguyên nhân của đau ngực mà bệnh nhân có thể có các biểu hiện sau đây: Sốt: thường gặp trong các bệnh nhiễm trùng Tình trạng da, niêm mạc: xanh, tím tái, phù (suy tim, tràn dịch màng ngoài tim) Tình trạng tinh thần: hốt hoảng, sợ chết trong các bệnh mạch vành Sốc: trong nhiễm khuẩn nặng, NMCT cấp Thể trạng: gầy sút trong ung thư . 2. Triệu chứng cơ năng: Đau ngực: cần tìm hiểu các tính chất & đặc điểm của đau ngực như: - Hoàn cảnh xuất hiện - Vị trí - Cường độ - Hướng lan - Đau âm ỉ hay đau thành cơn - Thời gian của cơn đau - Ảnh hưởng của các thuốc giãn vành 2. Triệu chứng cơ năng: Các triệu chứng khác kèm theo: - Ho - Khó thở - . 3. Triệu chứng thực thể: Nhìn: - Hình dạng lồng ngực - Các khoang gian sườn - Tính chất di động - Tuần hoàn bàng hệ, các vết bầm tím hoặc xây xát, lỗ dò . Sờ: - Hạch ngoại biên (cổ, hố nách, bẹn .) - Rung thanh - Mỏm tim - Tìm điểm đau khu trú (điểm đau nhói, đau dọc theo đường dây thần kinh liên sườn, điểm đau ở các khớp ức sườn .) - Tiếng lạo xạo của g·y xương - Tiếng lép bép của tràn khí dưới da Nghe: - Tiếng tim: các tiếng bệnh lý, tiếng tim mờ - Rì rào phế nang: giảm, mất, các tiếng ran, tiếng cọ màng tim, cọ màng phổi - Các tiếng khác như tiếng thổi ống, tiếng thổi hang, tiếng thổi màng phổi, tiếng óc ách khi lắc bệnh nhân trong tràn khí tràn dịch màng phổi Gõ: - Gõ phổi: + Đục trong hội chứng 3 giảm, đông đặc trong, xÑp phæi, dµy dÝnh mµng phæi + Vang: tràn khí màng phổi, giãn phế nang - Gõ tim: diện đục của tim to ra trong suy tim,TDMNT TRIỆU CHỨNG CẬN LÂM SÀNG Xquang, CT ngực: Tuỳ theo nguyên nhân của đau ngực mà trên phim tim phổi sẽ có các hình ảnh tương ứng (khối u, hình viêm, hình ảnh áp xe, tràn dịch, tràn khí màng phổi 2. Siêu | KHÁM BỆNH NHÂN ĐAU NGỰC . Trần Hoàng Thành I. Định nghĩa: Đau ngực là cảm giác đau hay khó chịu ở vùng ngực II. Nguyên nhân: Thành ngực Phổi & màng phổi Tim Các cuống mạch lớn của trung thất Các nguyên nhân khác ngoài lồng ngực TRIỆU CHỨNG LÂM SÀNG Triệu chứng toàn thân: tuỳ theo nguyên nhân của đau ngực mà bệnh nhân có thể có các biểu hiện sau đây: Sốt: thường gặp trong các bệnh nhiễm trùng Tình trạng da, niêm mạc: xanh, tím tái, phù (suy tim, tràn dịch màng ngoài tim) Tình trạng tinh thần: hốt hoảng, sợ chết trong các bệnh mạch vành Sốc: trong nhiễm khuẩn nặng, NMCT cấp Thể trạng: gầy sút trong ung thư . 2. Triệu chứng cơ năng: Đau ngực: cần tìm hiểu các tính chất & đặc điểm của đau ngực như: - Hoàn cảnh xuất hiện - Vị trí - Cường độ - Hướng lan - Đau âm ỉ hay đau thành cơn - Thời gian của cơn đau - Ảnh hưởng của các thuốc giãn vành 2. Triệu chứng cơ năng: Các triệu chứng khác kèm theo: - Ho - Khó thở - . 3. Triệu chứng thực thể: Nhìn: - Hình dạng lồng ngực - Các khoang .

Không thể tạo bản xem trước, hãy bấm tải xuống
TỪ KHÓA LIÊN QUAN
TÀI LIỆU MỚI ĐĂNG
Đã phát hiện trình chặn quảng cáo AdBlock
Trang web này phụ thuộc vào doanh thu từ số lần hiển thị quảng cáo để tồn tại. Vui lòng tắt trình chặn quảng cáo của bạn hoặc tạm dừng tính năng chặn quảng cáo cho trang web này.