THỬ NGHIỆM LÂM SÀNG Tác động lâm sàng : Kết quả thử nghiệm lâm sàng tiến hành tại 49 bệnh viện ở Nhật như sau : Tỉ lệ đạt hiệu quả trị liệu trên trường hợp là 39,1% () (những trường hợp này được đánh giá theo tiêu chuẩn 1-A của Karnofsky cũng như tiêu chuẩn của Hội Trị liệu Ung thư Nhật). Tỉ lệ đạt hiệu quả trị liệu đơn lẻ Mitomycin C là 39,4% (488/), trong đó 29,7% trường hợp (131/441) ung thư bao tử ; 34,4% trường hợp (11/32) ung thư ruột già ; 36,7% trường hợp. | MITOMYCIN-C KYOWA Kỳ 2 THỬ NGHIỆM LÂM SÀNG Tác động lâm sàng Kết quả thử nghiệm lâm sàng tiến hành tại 49 bệnh viện ở Nhật như sau Tỉ lệ đạt hiệu quả trị liệu trên trường hợp là 39 1 những trường hợp này được đánh giá theo tiêu chuẩn 1-A của Karnofsky cũng như tiêu chuẩn của Hội Trị liệu Ung thư Nhật . Tỉ lệ đạt hiệu quả trị liệu đơn lẻ Mitomycin C là 39 4 488 trong đó 29 7 trường hợp 131 441 ung thư bao tử 34 4 trường hợp 11 32 ung thư ruột già 36 7 trường hợp 87 237 ung thư phổi 29 4 trường hợp 5 17 ung thư gan 67 2 trường hợp 90 134 ung thư tử cung 50 0 trường hợp 18 36 ung thư vú 40 0 trường hợp 8 20 ung thư đầu và cổ 76 9 trường hợp 40 52 ung thư bàng quang và 95 0 trường hợp 19 20 bệnh bạch cầu mạn. Tỉ lệ đạt hiệu quả của trị liệu kết hợp là 38 3 572 . Trong khi tỉ lệ đạt hiệu quả của trị liệu bằng đường tiêm tĩnh mạch là 35 8 867 bằng đường động mạch là 66 5 129 194 thì hiệu quả khi trị liệu cục bộ như liệu pháp nội bàng quang là 79 1 53 67 . Phản ứng bất lợi Những phản ứng bất lợi được khảo sát trên 329 trường hợp trị liệu bằng đường tĩnh mạch kết quả như sau Tổng số trường hợp khảo sát cho mỗi dạng không phải luôn luôn là 329 - Giảm bạch cầu 130 trường hợp 40 2 . - Giảm tiểu cầu 75 trường hợp 24 6 . - Biếng ăn 58 trường hợp 21 85 . - Buồn nôn-ói mửa 41 trường hợp 15 4 . - Khó chịu 15 trường hợp 5 6 . - Sút cân 18 trường hợp 5 5 . - Hay chảy máu 12 trường hợp 3 6 . - Thiếu máu 10 trường hợp 3 0 . THỬ NGHIỆM PHI LÂM SÀNG Độc tính cấp LD50 mg kg . . . chuột nhắt ICR 4 3 8 4 53 5 chuột nhắt ddy 8 2 8 4 26 8 chuột cống 3 1 5 0 67 4 thỏ 3 4 chó 0 72 Độc tính mạn Với liều 0 4 1 2 3 6 11 33 100 mg kg tiêm phúc mô cho chuột cống liên tục trong 6 tuần sự ức chế tăng trưởng nhận thấy ở thú thí nghiệm với liều trên 11 mg kg giảm vận động co cứng được nhận thấy ở nhóm liều 100 mg kg tử vong được nhận thấy sau 130 ngày. Những xét nghiệm sinh hóa máu 150 ngày sau khi tiêm ở liều 100 mg kg cho thấy có hiện tượng giảm bạch cầu .