tĩnh tải để cho việc quan sát và nhập tải trọng vào khung được dễ dàng chia tĩnh tải thành ‘’tĩnh tải’’ và ‘’tĩnh tải 1’’ trường hợp tĩnh tải : trường hợp tĩnh tải 1 : 2) hoạt tải TH hoạt tải 1 ě để cho dễ nhìn và để cho đỡ nhầm lẫn trong việc khai báo tải trọng chia hoạt tải 1 thành ‘’HT11’’ và ‘’HT12’’ Trường hợp HT11 Trường hợp HT12 TH hoạt tải 2 để cho dễ nhìn và để cho đỡ nhầm lẫn trong việc khai báo tải trọng chia hoạt tải 2. | chương 5 sơ Đổ CHAT TẢI KHUNG K2 1 TĨNH TẢI để cho việc quan sát và nhập tải trọng vào khung đ ọc dễ dàng chia tĩnh tải thành tĩnh tải và tĩnh tải 1 tr ờng họp tĩnh tải 3300 JIPO 4100 3300 Ỳ f r f t tr ờng hợp tĩnh tải 1 TĨNH TẢI 1 2 HOẠT TẢI TH hoạt tải 1 - để cho dễ nhìn và để cho đỡ nhầm lẫn trong việc khai báo tải trọng chia hoạt tải 1 thành HT11 và HT12 Tr ờng hop .