Các thuật ngữ về giá: Hoa hồng (commission): Lao động của người bán hàng, Lãi suất (interest): Sự sử dụng tiền, Tiền thuê (rent): Sử dụng đất đai làm nhà ở, hoặc văn phòng; Tiền công/ tiền lương (wage/salary), Phí (fee): Dịch vụ giáo dục, Lệ phí, Thuế, Cước (fare): Dịch vụ taxi. | CHƯƠNG 6 QUYẾT ĐỊNH VỀ GIÁ CẢ . TỔNG QUAN VỀ GIÁ . Khái niệm Các thuật ngữ về giá Hoa hồng (commission): Lao động của người bán hàng Lãi suất (interest): Sự sử dụng tiền Tiền thuê (rent): Sử dụng đất đai làm nhà ở, hoặc văn phòng Tiền công/ tiền lương (wage/salary) Phí (fee): Dịch vụ giáo dục Lệ phí Thuế Cước (fare): Dịch vụ taxi PHÂN BIỆT GIÁ CẢ, GIÁ TRỊ, GIÁ TRỊ SỬ DỤNG? KN: Đối với người mua, giá cả là khoản tiền họ phải trả để được quyền sử dụng/sở hữu sản phẩm Đối với người bán, giá cả là khoản thu nhập mà họ nhận được nhờ việc tiêu thụ sp đó. Đối với trao đổi: Là mối tương quan trao đổi trên thị trường. . MỤC TIÊU ĐỊNH GIÁ Các mục tiêu hướng lợi nhuận (Profit) Các mục tiêu hướng doanh số (Sales revenue) Các mục tiêu thị phần (Market share) Khác Tạo hình ảnh chất lượng cao Đảm bảo sống sót: bù đắp toàn bộ CP, có 1 LN rất nhỏ hoặc bù đắp một phần CP Bình ổn giá Tối thiểu hoá chi phí . CHIẾN LƯỢC GIÁ Nắm bắt + dự báo chính xác mức độ ảnh hưởng của các nhân tố. Xác định giá chào hàng, giá bán, giá sp mới, khung giá, giá giới hạn Điều chỉnh giá. Cạnh tranh qua giá. . CÁC NHÂN TỐ ẢNH HƯỞNG ĐẾN QUYẾT ĐỊNH VỀ GIÁ trường, cầu tranh NHÂN TỐ BÊN NGOÀI CÁC QUYẾT ĐỊNH VỀ GIÁ NHÂN TỐ BÊN TRONG tiêu MKT - mix phí sản xuất Các nhân tố ảnh hưởng đến quyết định giá MỤC TIÊU MARKETTING => GÍA “ Đảm bảo sống sót” “Tối đa hóa lợi nhuận hiện hành” “Dẫn đầu thị phần” “Dẫn đầu về chất lượng” MARKETING – MIX => GIÁ VD: Giá – Vùng Giá – Đặc tính sp Giá – Xúc tiến CHI PHÍ => GIÁ Mối quan hệ chi phí - giá bán - lợi nhuận. Chi phí là giới hạn thấp nhất của giá Khi DN có khả năng kiểm soát chi phí, họ sẽ chủ động thay đổi giá. ĐẶC ĐIỂM CỦA THỊ TRƯỜNG VÀ CẦU => GIÁ Mối quan hệ tổng quát giữa giá và cầu Độ dốc dương Q1 Q2 Q Q2 Q1 Q a. Đường cầu có độ dốc âm b. Đường cầu có độ dốc dương ĐẶC ĐIỂM CỦA THỊ TRƯỜNG VÀ CẦU =>GIÁ Độ co dãn của cầu theo giá: Cầu có mức co dãn khác nhau SP . | CHƯƠNG 6 QUYẾT ĐỊNH VỀ GIÁ CẢ . TỔNG QUAN VỀ GIÁ . Khái niệm Các thuật ngữ về giá Hoa hồng (commission): Lao động của người bán hàng Lãi suất (interest): Sự sử dụng tiền Tiền thuê (rent): Sử dụng đất đai làm nhà ở, hoặc văn phòng Tiền công/ tiền lương (wage/salary) Phí (fee): Dịch vụ giáo dục Lệ phí Thuế Cước (fare): Dịch vụ taxi PHÂN BIỆT GIÁ CẢ, GIÁ TRỊ, GIÁ TRỊ SỬ DỤNG? KN: Đối với người mua, giá cả là khoản tiền họ phải trả để được quyền sử dụng/sở hữu sản phẩm Đối với người bán, giá cả là khoản thu nhập mà họ nhận được nhờ việc tiêu thụ sp đó. Đối với trao đổi: Là mối tương quan trao đổi trên thị trường. . MỤC TIÊU ĐỊNH GIÁ Các mục tiêu hướng lợi nhuận (Profit) Các mục tiêu hướng doanh số (Sales revenue) Các mục tiêu thị phần (Market share) Khác Tạo hình ảnh chất lượng cao Đảm bảo sống sót: bù đắp toàn bộ CP, có 1 LN rất nhỏ hoặc bù đắp một phần CP Bình ổn giá Tối thiểu hoá chi phí . CHIẾN LƯỢC GIÁ Nắm bắt + dự báo chính xác mức độ ảnh hưởng của .