Tính tải trọng gió tĩnh: Theo TCVN 2737-1995, giá trị tiêu chuẩn thành phần tĩnh của tải trọng gió ở độ cao Z so với mốc chuẩn xác định theo công thức: W W0 . Trong đó:W0 giá trị của áp lực gió lấy theo bản đồ phân vùng phụ lục D và điều k hệ số tính đến sự thay đổi của áp lực gió theo độ cao lấy theo bảng 5. c hệ số khí động lấy theo bảng 6. Trong trường hợp của công trình này, có: - Do xây dựng ở Hà Nội, nên vùng áp lực. | Đổ ÁN TỔT NGHIỆP KSXD KHÓA 47 - ĐẠI HỌC XÂY DỰNG Công trình Trự sỏ Tổng công ty ẦNK Ầây dựng Việt Nam ViNăCONEầ Chương 8 TÍNH TẢI TRỌNG GIÓ . . I. Tính tải trọng gió tĩnh Theo TCVN 2737-1995 giá trị tiêu chuẩn thành phần tĩnh của tải trọng gió ở độ cao Z so với mốc chuẩn xác định theo công thức W Trong đó W0 - giá trị của áp lực gió lấy theo bản đổ phân vùng phụ lục D và điều k - hệ số tính đêh sự thay đổi của áp lực gió theo độ cao lấy theo bảng 5. c - hệ số khí động lấy theo bảng 6. Trong tr- ờng hợp của công trình này có - Do xây dựng ở Hà Nội nên vùng áp lực gió là IIB W0 95 daN m2 . - Hệ số k thay đổi theo độ cao Zi với Z1 Z0 0 7 m với Z 0 là cốt cao độ của sàn. - Do công trình có mặt đứng thẳng và đơn giản nên lấy ch 0 8 cd -0 6 . Giá trị tính toán tải trọng gió đ-ợc quy về phân bố đều tại mức sàn Wt Ỵ Trong đó Wt - giá trị tính toán của tải trọng gió y - hệ số độ tin cậy lấy bằng 1 2. h - chiều cao diện truyền tải gió. 1 - hệ số điều chỉnh ứng với thời hạn sử dụng công trình giả định là 50 năm Bảng tính giá trị áp lực gió Tầng Z m k W0 daN m 2 W0đ daN m 2 W0h daN m 2 Wđt daN m Wht daN m MĐT N 0 95 0 0 0 0 01 7 95 45 34 02 95 375 281 SVTH Chu Hải Ninh - 47XD2 GVHD . Đinh Chính Đạo -45- Đổ ÁN TỔT NGHIỆP KSXD KHÓA 47 - ĐẠI HỌC XÂY DỰNG Công trình Trự sỏ Tổng công ty ẦNK Ầây dựng Việt Nam ViNăCONEầ 4 03 5 95 345 259 04 8 95 352 264 05 1 95 351 264 06 5 95 362 272 07 7 95 373 279 08 8 95 382 287 09 7 95 392 294 10 8 95 398 299 11 9 95 405 304 12 0 95 412 309 13 1 95 418 314 14 2 95 425 319 15 8 95 430 323 16 2 95 435 326 17 6 95 439 329 18 9 95 .