Mẫu quyết định về việc thanh tra thuế theo Mẫu số: 03/KTTT (Ban hành kèm theo Thông tư số 60/2007/TT-BTC ngày 14/6/2007 của Bộ Tài chính) | TÊN CƠ QUAN CẤP TRÊN TÊN CƠ QUAN THUẾ RA QUYẾT ĐỊNH CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Độc lập - Tự do - Hạnh phúc Số: ., ngàythángnăm QUYẾT ĐỊNH Về việc thanh tra (kiểm tra) thuế tại . CHỨC DANH THỦ TRƯỞNG CƠ QUAN THUẾ RA QUYẾT ĐỊNH - Căn cứ Luật Quản lý thuế và các văn bản hướng dẫn thi hành; - Căn cứ các Luật thuế, Pháp lệnh thuế, Pháp lệnh phí, lệ phí và các văn bản hướng dẫn thi hành; - Căn cứ Quyết định số . ngày của . quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Tổng cục Thuế/Cục thuế/Chi cục thuế; - Căn cứ Quyết định số . ngày . phê duyệt Kế hoạch thanh tra năm .; (nếu là cuộc thanh tra theo kế hoạch) Hoặc: - Căn cứ chỉ đạo của . tại Công văn số ngày về việc ; (nếu là cuộc thanh tra đột xuất) - Xét đề nghị của ., QUYẾT ĐỊNH: Điều 1: Thanh tra (kiểm tra) thuế tại . Mã số thuế: về các nội dung sau: - - . Thời kỳ thanh tra (kiểm tra): . Điều 2: Thành lập Đoàn thanh tra (kiểm tra) để thực hiện nhiệm vụ ghi tại Điều 1 gồm có: - Ông (bà) - Chức Trưởng đoàn; - Ông (bà) - Chức vụ- Thành viên; - Ông (bà) - Chức vụ- Thành viên; - Ông (bà) - Chức vụ- Thành viên. Thời hạn thanh tra (kiểm tra) là ngày làm việc, kể từ ngày công bố Quyết định thanh tra (kiểm tra). Đoàn thanh tra (kiểm tra) có nhiệm vụ, quyền hạn quy định tại Điều 85 (Điều 80) của Luật Quản lý thuế. Điều 3: Quyết định này có hiệu lực kể từ ngày ký. Ông/bà/tổ chức được thanh tra (kiểm tra) có tên tại Điều 1 và Đoàn thanh tra chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./. Nơi nhận: - Như Điều 3; - CQ chủ quản cấp trên của người nộp thuế được thanh tra (kiểm tra); - CQ chủ quản trực tiếp của CQ ra QĐ thanh tra; - Lưu: VT; Bộ phận thanh tra, kiểm tra. CHỨC DANH NGƯỜI KÝ QUYẾT ĐỊNH (Ký, ghi rõ họ tên, đóng dấu)