XNLD RHÔNE POULENC RORER [AVENTIS PHARMA] viên nén 200 mg : hộp 20 viên. THÀNH PHẦN cho 1 viên Acébutolol chlorhydrate tính theo dạng base mg 200 (Lactose) DƯỢC LỰC Thuốc chẹn bêta chọn lọc trên bêta-1. Acébutolol được đặc trưng bởi ba đặc tính dược lý : - tác động chẹn bêta chọn lọc trên bêta-1, - tác dụng chống loạn nhịp, - có khả năng chủ vận từng phần (hoặc tác động giống giao cảm nội sinh). DƯỢC ĐỘNG HỌC - Hấp thu : dùng đường uống, acébutolol được hấp thu nhanh và gần như hoàn toàn ; tuy nhiên bị chuyển hóa nhiều khi qua gan lần. | SECTRAL 200 Kỳ 1 XNLD RHÔNE POULENC RORER AVENTIS PHARMA viên nén 200 mg hộp 20 viên. THÀNH PHẦN cho 1 viên Acébutolol chlorhydrate tính theo dạng base 200 mg Lactose DƯỢC LỰC Thuốc chẹn bêta chọn lọc trên bêta-1. Acébutolol được đặc trưng bởi ba đặc tính dược lý - tác động chẹn bêta chọn lọc trên bêta-1 - tác dụng chống loạn nhịp - có khả năng chủ vận từng phần hoặc tác động giống giao cảm nội sinh . DƯỢC ĐỘNG HỌC - Hấp thu dùng đường uống acébutolol được hấp thu nhanh và gần như hoàn toàn tuy nhiên bị chuyển hóa nhiều khi qua gan lần đầu và có sinh khả dụng là 40 đỉnh hấp thu trong huyết tương đạt được sau khoảng 2 đến 4 giờ. Cần lưu ý rằng ở trẻ em khi dùng cùng một liều với người lớn sẽ có nồng độ tối đa trong huyết tương hơi cao hơn. - Chuyển hóa phần lớn acébutolol được chuyển hóa ở gan thành dẫn xuất N-acétyl là diacétolol là một chất chuyển hóa có hoạt tính chất này đạt nồng độ đỉnh trong huyết tương sau khoảng 4 giờ chiếm gấp đôi nồng độ của acébutolol trong huyết tương. - Phân phối - liên kết yếu với protéine huyết tương 9 đến 11 đối với acébutolol 6 đến 9 đối với diacétolol. - thời gian bán hủy đào thải trong huyết tương của acébutolol là khoảng 4 giờ và của diacétolol là 10 giờ. - Đào thải acébutolol và diacétolol được đào thải chủ yếu qua thận. Dân số có nguy cơ