Những chủ đề chính: Giới thiệu Microsoft NOS (Network Operating System). Mô hình Workgroup, Domain. Microsoft : Windows 9x, me; Windows NT; Windows 2000, XP; Windows 2003. Unix : Sun Solaris. Linux : Redhat Suse | HỆ ĐIỀU HÀNH MẠNG NHỮNG CHỦ ĐỀ CHÍNH Giới thiệu Microsoft NOS (Network Operating System) Mô hình Workgroup, Domain GIỚI THIỆU VỀ NOS Microsoft : Windows 9x, me Windows NT Windows 2000, XP Windows 2003 Unix : Sun Solaris Linux : Redhat Suse TRÌNH BOOT 2K/XP/2003 1. Power On Self Test (POST) 2. Nạp Master Boot Record (MBR) 3. Nạp active partition’s boot sector 4. Nạp NTLDR 1. Khởi động FS (FAT or NTFS) 2. Đọc File 3. Nạp OS 5. Nạp 5. Gọi để xây dựng danh sách phần cứng 6. Bắt đầu nạp Windows (nạp ) Nếu không chọn Windows Chuẩn bị boot Thứ tự Boot Nếu chọn Windows TRÌNH BOOT 2K/XP/2003 Kernel load (Thanh chạy hiện lên) Kernel initialization (Starting Up message) Services start (Please Wait window) Logon (Welcome to Windows dialog box) MICROSOFT WINDOWS 2003 Web servers. Use for small businesses and departments as domain controllers and member servers. Use for medium and large organizations as application servers and domain controllers, and for clustering. Use for mission-critical solutions for databases, enterprise resource planning software, high-volume real-time transaction processing, and server consolidation. COMPUTER ROLES Domain Controller File Server Print Server DNS Server Application Server Terminal Server WORKGROUP & DOMAIN WORKGROUP Nhóm các máy tính có cùng công việc. Tài nguyên, Tài khoản User, group được chứa trên mỗi máy. Mỗi máy chứa Security Accounts Manager (SAM) database. Quản trị phân tán tên từng máy. Dùng cho mạng <10 máy. MÔ HÌNH WORKGROUP Printer storage storage Sharing printers Sharing storage Network security features peer peer DOMAIN (ACTIVE DIRECTORY) Các máy tính cùng gia nhập vào một miền.(domain) Thông tin tài nguyên, Tài khoản User, group được chứa trên một máy điều khiển miền (Domain controller), Active Directory Database. Quản trị một các tập trung. Dùng cho mạng lớn. MÔ HÌNH DOMAIN shared printers network storage network security features other network resources storage printing . | HỆ ĐIỀU HÀNH MẠNG NHỮNG CHỦ ĐỀ CHÍNH Giới thiệu Microsoft NOS (Network Operating System) Mô hình Workgroup, Domain GIỚI THIỆU VỀ NOS Microsoft : Windows 9x, me Windows NT Windows 2000, XP Windows 2003 Unix : Sun Solaris Linux : Redhat Suse TRÌNH BOOT 2K/XP/2003 1. Power On Self Test (POST) 2. Nạp Master Boot Record (MBR) 3. Nạp active partition’s boot sector 4. Nạp NTLDR 1. Khởi động FS (FAT or NTFS) 2. Đọc File 3. Nạp OS 5. Nạp 5. Gọi để xây dựng danh sách phần cứng 6. Bắt đầu nạp Windows (nạp ) Nếu không chọn Windows Chuẩn bị boot Thứ tự Boot Nếu chọn Windows TRÌNH BOOT 2K/XP/2003 Kernel load (Thanh chạy hiện lên) Kernel initialization (Starting Up message) Services start (Please Wait window) Logon (Welcome to Windows dialog box) MICROSOFT WINDOWS 2003 Web servers. Use for small businesses and departments as domain controllers and member servers. Use for medium and large organizations as application servers and domain .