Hợp ngữ ( assembly language ) là ngôn ngữ của máy tính có vị trí ở giữa ngôn ngữ máy và ngôn ngữ cấp ngôn ngữ cấp cao như Pascal,C sử dụng các từ và các phát biểu dễ hiểu hơn. Ngôn ngữ máy ( machine language ) là ngôn ngữ ở dạng số nhị phân của máy tính. | Bài giảng Vi điều khiển Biên soạn Ths Lê Hoàng Anh CHƯƠNG III LẬP TRÌNH HỢP NGỮ VÀ TÓM TẮT TẬP LỆNH I. LẬP TRÌNH HỢP NGỮ Hợp ngữ assembly language là ngôn ngữ của máy tính có vị trí ở giữa ngôn ngữ máy và ngôn ngữ cấp ngôn ngữ cấp cao như Pascal C sử dụng các từ và các phát biểu dễ hiểu hơn. Ngôn ngữ máy machine language là ngôn ngữ ở dạng số nhị phân của máy tính. Một chương trình viết bằng ngôn ngữ máy là một chuỗi các byte nhị phân biểu diễn các lệnh mà máy tính thực thi được. Hợp ngữ thay thế các mã nhị phân của ngôn ngữ máy bằng các mã gợi nhớ giúp ta dễ nhớ và dễ lập trình hơn. Ex lệnh cộng có mã nhị phân là 10110011 được hợp ngữ thay thế bằng mã gợi nhớ ADD Một chương trình viết bằng hợp ngữ không thể được thực thi trực tiếp .Sau khi được viết xong chương trình này phải được dịch thành ngôn ngữ máy. Một chương trình viết bằng hợp ngữ là chương trình viết dưới dạng các ký hiệu các mã gợi nhớ . trong đó mỗi phát biểu tương ứng với một lệnh của ngôn ngữ máy. Mỗi dòng lệnh được chia thành các trường cách biệt nhau bởi khoãng trắng hoặc Tab. Khuôn dạng tổng quát của mỗi dòng lệnh như sau label mnemonic operand operand . comment Label nhãn Mnemonic mã gợi nhớ Operand toán hạng Comment chú thích a. Trường nhãn Nhãn là một loại ký hiệu và được nhận dạng bằng dấu kết thúc nhãn . Nhãn phải được bắt đầu bằng một ký tự chữ dấu hỏi dấu nối dưới _ và tiếp theo phải là các ký tự chữ các số dấu dấu _ . Nhãn có thể dài tối đa là 31 ký tự ở dạng chữ thường hoặc chữ in. Nhãn không được trùng với các từ khóa các mã gợi nhớ các chỉ dẫn các toán tử hoặc các ký hiệu tiền định nghĩa . b. Trường mã gợi nhớ Mã gợi nhớ là các ký hiệu biểu diễn cho các lệnh . Trường mã gợi nhớ của lệnh theo sau trường nhãn . Ex MOV ANL SETB . Trang 16 Bài giảng Vi điều khiển Biên soạn Ths Lê Hoàng Anh c. Trường toán hạng Trường toán hạng theo sau trường mã gợi nhớ. Trường này chứa địa chỉ hoặc dữ liệu mà lệnh sẽ sử dụng. Một nhãn có thể được dùng để biểu thị địa chỉ của dữ liệu .Các khả năng .