Trong di truyền học, sinh học phân tử, nguyên tắc bổ sung là nguyên tắc liên kết giữa một nucleotide và một nucleotide khác đối diện, trong các DNA hay RNA. Cụ thể một lọai nucleotide Purine (Adenine và Guanine) sẽ chỉ liên kết với một lọai nucleotide Pyrimidine (Thymine và Cytosine) : Adenine chỉ liên kết với Thymine bằng 2 liên kết Hidro. Guanine chỉ liên kết với Cytosine bằng 3 liên kết Hidro. | Nguyên tắc bổ sung Trong di truyền học sinh học phân tử nguyên tắc bổ sung là nguyên tắc liên kết giữa một nucleotide và một nucleotide khác đối diện trong các DNA hay RNA. Cụ thể một lọai nucleotide Purine Adenine và Guanine sẽ chỉ liên kết với một lọai nucleotide Pyrimidine Thymine và Cytosine . Adenine chỉ liên kết với Thymine bằng 2 liên kết Hidro. . Guanine chỉ liên kết với Cytosine bằng 3 liên kết Hidro. Liên kết đối diện là liên kết Hidro khác với liên kết giữa hai nucleotide liên tiếp liên kết phosphodiester . Nguyên tắc bổ sung không chỉ biểu hiện ở những liên kết giữa các nucleotide giữa các ribonucleotide giữa nucleotide và ribonucleotide cũng có liên kết Hidro theo nguyên tắc bổ sung. Nhưng cácbase của các ribonucleotide không có base lọai Thymine mà thay vào đó là base Uracine. Vì vậy liên kết giữa các ribonucleotide nếu có sẽ theo nguyên tắc