Phần định nghĩa và thảo luận dưới đây chỉ đúng cho thuật ngữ primer dùng trong sinh học phân tử. Primer (còn có tên gọi khác là đoạn mồi) là một sợi nucleic acid (hoặc ribonucleic acid) dùng để làm đoạn khởi đầu cho quá trình nhân đôi của DNA. | Primer Phần định nghĩa và thảo luận dưới đây chỉ đúng cho thuật ngữ primer dùng trong sinh học phân tử. Primer còn có tên gọi khác là đoạn mồi là một sợi nucleic acid hoặc ribonucleic acid dùng đe làm đoạn khởi đầu cho quá trình nhân đôi của DNA. Hầu hết các DNA polymerase enzyme xúc tác quá trình nhân đôi DNA không thể bắt đầu tổng hợp một đoạn DNA mới mà thiếu primer. Vì nó chỉ gắn các nucleotide vào sợi primer có sẵn theo nguyên tắc bổ sung với sợi khuôn. Trong hầu hết các quá trình sao chép DNA tự nhiên mồi cơ bản cho việc tổng hợp DNA là sợi RNA ngắn. RNA này được tạo ra bởi RNA polymerase nó được loại bỏ đi và được thay thế bằng DNA bởi DNA polymerase. Nhiều kỹ thuật sinh học phân tử liên quan đến DNA polymerase như kỹ thuật xác định trình tự DNA và PCR cần đến mồi. Mồi dùng cho các kỹ thuật này thường ngắn khoảng 20 base là các phân tử DNA được tong hợp nhân tạo. Cấu trúc thật sự của các mồi này bắt đầu bằng các 3 -hydroxyl nucleoside gắn với một cái gọi là CPG controlled-pore glass . Đầu 5 -hydroxyl của nucleoside được dimethoxytrityl DMT bao phủ nhằm ngăn sự thành lập chuỗi nucleotide. để thêm vào 1 nucleotide thì phải loại bỏ DMT theo cách hóa học và 1 nucleotide được thêm vào. Đầu 5 -hydroxyl của nucleotide mới bị khóa lại bởi DMT nhằm ngăn chặn sự gắn thêm vào 1 hay nhiều nucleotide trên 1 chuỗi. Sau đó chu trình được lặo lại đối với mỗi