PHỨC CHẤT

Cầu nội: viết trong dấu móc vuông. Cation: [Co(NH3)6]Cl3, Anion: K2[Zn(OH)4], Trung hòa: [Pt(NH3)2Cl2], Ni(CO)4], Cầu ngoại: những ion nằm ngoài và ngược dấu với cầu nội. Một càng: F-, Cl-, OH-, CN- H2O, NH3. Nhiều càng: en, C2O4 2-, EDTA Số phối trí: là số phối tử bao quanh chất tạo phức. Phổ biến nhất là 4,6 | PHỨC CHẤT Cấu tạo phức chất Cầu nội: viết trong dấu móc vuông Cation: [Co(NH3)6]Cl3 Anion: K2[Zn(OH)4] Trung hòa: [Pt(NH3)2Cl2], [Ni(CO)4] Cầu ngoại: những ion nằm ngoài và ngược dấu với cầu nội. Phối tử Một càng: F-, Cl-, OH-, CN- H2O, NH3 Nhiều càng: en, C2O42-, EDTA Số phối trí: là số phối tử bao quanh chất tạo phức. Phổ biến nhất là 4,6. Số phối tử: 1 càng: di, tri, tetra, penta, hexa, Nhiều càng: bis, tris, tetrakis, pentakis, hexakis Tên phối tử: Anion: tên của anion + “o” F-: floro, CO32-: carbonato, CN-: ciano Trung hòa: H2O: aquo (aqua), NH3: ammin, CO: carbonyl, NO: nitrozyl Tên một số phối tử NO2-: ONO-: SO32-: S2O32-: SCN-: NCS-: NH2CH2CH2NH2 : CH3NH2: C5H5N: C6H6: Nguyên tử trung tâm Nếu M nằm trong cation, tên M kèm theo chữ số La Mã trong dấu ngoặc đơn. Nếu M nằm trong anion, tên M thêm đuôi “at”, kèm theo số La Mã, nếu phức là acid thì thay “at” bằng “ic”. VD: [Co(NH3)6]Cl3: hexaammincobalt (III) clorur Gọi tên Tên ion dương đặt trước tên ion âm Tên của ligand | PHỨC CHẤT Cấu tạo phức chất Cầu nội: viết trong dấu móc vuông Cation: [Co(NH3)6]Cl3 Anion: K2[Zn(OH)4] Trung hòa: [Pt(NH3)2Cl2], [Ni(CO)4] Cầu ngoại: những ion nằm ngoài và ngược dấu với cầu nội. Phối tử Một càng: F-, Cl-, OH-, CN- H2O, NH3 Nhiều càng: en, C2O42-, EDTA Số phối trí: là số phối tử bao quanh chất tạo phức. Phổ biến nhất là 4,6. Số phối tử: 1 càng: di, tri, tetra, penta, hexa, Nhiều càng: bis, tris, tetrakis, pentakis, hexakis Tên phối tử: Anion: tên của anion + “o” F-: floro, CO32-: carbonato, CN-: ciano Trung hòa: H2O: aquo (aqua), NH3: ammin, CO: carbonyl, NO: nitrozyl Tên một số phối tử NO2-: ONO-: SO32-: S2O32-: SCN-: NCS-: NH2CH2CH2NH2 : CH3NH2: C5H5N: C6H6: Nguyên tử trung tâm Nếu M nằm trong cation, tên M kèm theo chữ số La Mã trong dấu ngoặc đơn. Nếu M nằm trong anion, tên M thêm đuôi “at”, kèm theo số La Mã, nếu phức là acid thì thay “at” bằng “ic”. VD: [Co(NH3)6]Cl3: hexaammincobalt (III) clorur Gọi tên Tên ion dương đặt trước tên ion âm Tên của ligand đặt trước tên của ion kim loại trung tâm. Ligand mang điện tích âm > ligand trung hòa điện > ligand mang điện tích dương Số oxh của KL trung tâm để trong ngoặc đơn Tên của phức ion âm tận cùng bằng “at” Ví dụ [Cr(NH3)6]Cl3: [Co(H2O)5Cl]Cl2: Na2[Zn(OH)4]: [Cu(NH2CH2CH2NH2)2]SO4 [Co(NH3)4][PtCl4] [Cr(NH3)6][Co(CN)6]: [Pt(NH3)4][PtCl6]: H[AuCl4] Đồng phân phức chất Đồng phân hình học: cis-, trans- Phức vuông phẳng: Phức bát diện: Dạng MA4B2 Cis: 2 ligand B vị trí 1,2 Trans: 2 ligand B nằm ở vị trí 1,6 Dạng MA3B3: Cis: 3 ligand B nằm ở vị trí 1,2,3. Trans: 3 ligand B nằm ở vị trí 1,2,6. VD: Hãy vẽ đồng phân cis-trans cho các phức chất có công thức sau: [CoCl2(NH3)4]+ [CoCl3(NH3)3] Đồng phân phối trí: sinh ra do sự phối trí khác nhau của loại phối tử quanh 2 nguyên tử trung tâm [Co(NH3)6][Cr(CN)6] và [Cr(NH3)6][Co(CN)6] [Cu(NH3)4][PtCl4] và [Pt(NH3)4][CuCl4] [Pt(NH3)4][PtCl6] và [Pt(NH3)4Cl2][PtCl4] Đồng phân ion hóa: do sự sắp xếp các anion trong cầu nội và cầu ngoại. [Co(NH3)5Br]SO4 và .

Không thể tạo bản xem trước, hãy bấm tải xuống
TỪ KHÓA LIÊN QUAN
TÀI LIỆU MỚI ĐĂNG
Đã phát hiện trình chặn quảng cáo AdBlock
Trang web này phụ thuộc vào doanh thu từ số lần hiển thị quảng cáo để tồn tại. Vui lòng tắt trình chặn quảng cáo của bạn hoặc tạm dừng tính năng chặn quảng cáo cho trang web này.