Cân bằng sinh thái là trạng thái ổn định tự nhiên của hệ sinh thái, hướng tới sự thích nghi cao nhất với điều kiện sống. Trong một hệ sinh thái, vật chất luân chuyển từ thành phần này sang thành phần khác. Đây là một chu trình tương đối khép kín. Trong điều kiện bình thường, tương quan giữa các thành phần của hệ sinh thái tự nhiên là cân bằng. | Cân bằng sinh thái là trạng thái ổn định tự nhiên của hệ sinh thái hướng tới sự thích nghi cao nhất với điều kiện sống. Trong một hệ sinh thái vật chất luân chuyển từ thành phần này sang thành phần khác. Đây là một chu trình tương đối khép kín. Trong điều kiện bình thường tương quan giữa các thành phần của hệ sinh thái tự nhiên là cân bằng. 1 1 3 1 J 1 r 1 1 z 1 1 Cân băng sinh thái không phải là một trạng thái tĩnh của hệ. Khi có một tác nhân nào đó của môi Ằ A 1 A r 4- V A r A trường bên ngoài tác động tới bât 1 A . .1 A l 1 A A r 1 kỳ một thành phân nào đó của hệ r 1 Ấ 4- Ẳ f l . 1 Ấ 4- Ẳ A nó sẽ biên đôi. Sự biên đôi của một j1 A 1 1 A . 1 a V 1 f j1 thành phân trong hệ sẽ kéo theo sự 1 Ấ 4-Ẳ 9 r .1 A1 1 A 1 Ấ . Ấ biên đôi của các thành phân kê tiêp 1 4-Ấ 1 Ả 4-Ẳ 9 1 C l À dân đên sự biên đôi cả hệ. Sau một j1 a 1 .1 Ấ. 1 4- . V Ằ thời gian hệ sẽ thiêt lập được một 1 3 11 r 1 À cân băng mới khác với tình trạng 1 3 À r 1 1 1 J 4- V cân băng trước khi bị tác động. r 1 4- r 1 1 Ấ 4- Ẳ A Băng cách đó hệ biên đôi mà vân cân băng. Trong quá trình này động vật ăn cỏ và vi sinh vật đóng vai trò 194- 4-Ấ r r À chủ đạo đôi với việc kiêm soát sự 1 r Ằ Ằ Ẳ 9 .1 J phát triên của thực vật. Khả năng thiết lập trạng thái cân bằng mới của hệ là có hạn. Nếu một thành phần nào đó của hệ bị tác động quá mạnh nó sẽ không khôi phục lại được kéo theo sự suy thoái của các thành phần kế tiếp làm cho toàn hệ mất cân bằng suy thoái. Hệ sinh thái càng đa dạng nhiều thành phần thì trạng thái cân bằng của hệ càng ổn định. Vì vậy các hệ sinh thái tự nhiên bền vững có đặc điếm là có rất nhiều loài mỗi loài là thức ăn cho nhiều loài khác nhau. Ví dụ như trên các cánh đồng cỏ chuột thường xuyên bị rắn chó sói cáo chim ưng cú mèo. săn bắt. Bình thường số lượng chim trăn thú chuột .