Viêm đa dây thần kinh: Xuất hiện ở đoạn xa thần kinh, phân bố đối xứng, vận động cảm giác đều bị ảnh hưởng, điển hình ở đầu chi có cảm giác mang găng đi tất, liệt mềm (nếu có), phản xạ giảm hoặc mất. 2/ Viêm tủy: Thường thấy ở thanh niên, có ba đặc điểm lớn: liệt, giảm cảm giác, đại tiểu tiện không tự chủ. 3/ Liệt do bệnh cơ: Thường phát ở trẻ khoảng 5 tuổi, biểu hiện lâm sàng: từ từ xuất hiện tứ chi co mất lực và teo, phản xạ gân giảm hoặc. | BẠI NÃO Kỳ 3 IV- CHẨN ĐOÁN PHÂN BIỆT 1 Viêm đa dây thần kinh Xuất hiện ở đoạn xa thần kinh phân bố đối xứng vận động cảm giác đều bị ảnh hưởng điển hình ở đầu chi có cảm giác mang găng -đi tất liệt mềm nếu có phản xạ giảm hoặc mất. 2 Viêm tủy Thường thấy ở thanh niên có ba đặc điểm lớn liệt giảm cảm giác đại tiểu tiện không tự chủ. 3 Liệt do bệnh cơ Thường phát ở trẻ khoảng 5 tuổi biểu hiện lâm sàng từ từ xuất hiện tứ chi co mất lực và teo phản xạ gân giảm hoặc mất không rối loạn cảm giác. Có tiền căn gia đình. V- ĐIỀU TRỊ A- ĐIỀU TRỊ BẰNG THUỐC 1 Thể Thận tinh bất túc - Pháp trị Chấn tinh ích tủy bổ Thận kiện não. - Bài thuốc Hữu quy hoàn gia giảm gồm Thục địa 15g Hoài sơn 15g Thỏ ty tử 9g Câu kỷ 9g Nhung giác giao 12g Quy bản 11g Tử hà sa 4 5g Đương quy 15g Đỗ trọng sao 15g. 2 Thể Can Thận âm hư - Pháp trị Tư bổ can thận tức phong tiềm dương. - Bài thuốc Đại định phong chu gia giảm gồm Xích thược 12g Bạch thược 12g A giao 12g Quy bản 12g Sinh địa 12g Ngũ vị tử 3g Mẫu lệ 4 5g Mạch đông 15g Chích thảo 5g Kê tử hoàng 1 cái Miết giáp 15g Trân châu 30g Địa long 12g. - Phân tích bài thuốc Vị thuốc Dược lý YHCT Vai trò A giao Vị ngọt tính bình. Tư âm bổ huyết Quân Quy bản Ngọt mặn hàn. Tư âm bổ tâm thận Quân Miết giáp Vị mặn hàn vào can phế tỳ. Dưỡng âm nhuận kiên tán kết Thần Sinh địa Hàn ngọt đắng. Nuôi thận dưỡng âm - huyết Quân Ngũ vị tử Chua mặn ôn. Cố thận liễm phế cố tinh chỉ mồ hôi. Cường gân ích khí bổ ngũ tạng. Thần Mạch môn Ngọt đắng mát. Nhuận phế sinh tân Thần Kê tử hoàng Tư âm huyết tức phong .