Query là công cụ dùng để query trong SQL ,VD tôi mốn biết trong CSDL có bao nhiêu anh tên A,nhà ở đâu,lương bổng như thể nào thì tôi dùng query để truy vấn ra từ tạo Query thì cài bộ SQL vào máy rồi dùng query anylize để gõ vào các câu query(lật trong book online ra coi(nhớ chọn khi cài đặt) | BÀI 01:(2Tiết) PTTK CSDL& MS-ACCESS BÀI 02:(4Tiết) TẠO CSDL, TABLE, &RELATIONSHIP BÀI 03:(2Tiết) KHÁI QUÁT QUERY BÀI 05: (6Tiết) QUERY CAO CẤP BÀI 06:(2 Tiết) FORM THIẾT KẾ VỚI WIZARD BÀI 07:(6Tiết) FORM THIẾT KẾ DESIGN VIEW BÀI 08:(6Tiết) MAIN FORM – SUBFORM BÀI 09&10: (6Tiết) REPORT BÀI 11: (4Tiết) MACRO&MODUL Ôn Tập (2Tiết) KIỂM TRA (2Tiết) Bài giảng MS-ACCESS 2000 BÀI 04:(6Tiết) SELECT QUERY KHÁI QUÁT VỀ QUERY I. Khái niệm và lý do sử dụng II. Các loại query III. Cách tạo Query IV. Các hình thức hiển thị Query V. Lưu và điều chỉnh Query Bài 3 Query là gì : Quey là công cụ của Access được dùng để truy vấn dữ liệu trên một hay nhiều Tabl. Query cũng được dùng như một nguồn dữ liệu khác cho các công cụ khác như Form, Report, hay Query khác. Các trường hợp sử dụng Query ü Lựa chọn các Query cần thiết ü Lựa chọn các mẩu tin, sắp xếp theo thứ tự nào đó. ü Tham khảo dữ liệu của nhiều Table ü Thực hiện phép tính toán. ü Tạo dữ liệu cho các Form,Report, các Query khác ü Thực hiện những thay đổi trong Table. I. Khái niệm và lý do sử dụng II. Các Loại Query 1. Selct Query (Chọn lọc) Sử dụng khá phổ biến để trích dữ liệu từ 1 hay nhiều Table. Ngoài ra còn có thể cho phép tính toán, lược và kết nhóm. 2. CrossTab Query (Tham khảo chéo). Dùng để tổng hợp dữ liệu theo chủng loại (Tổng số, , tb)Loại này hữu hiệu trong việc phân tích dữ liệu. 3. Action Query (Hành động) Dùng để tạo mới hay thực hiện thay đổi cho Table tuỳ theo công dụng bao gồm : Delete Query, Update Query, Append Query, Make table Quey 4. Paremeter Query (Tham số) Tạo một Query mà khi khởi động cần một hay nhiều tham số để tạo ra kết số được ghi dưới dạng một tên biến. III. Cách tạo Query Dùng Wizard : Ít dùng vì hạn chế trên một số Query Dùng Query Design: Người dùng tự thiết kế thông qua cửa sổ Design View. Các bước khái quát: ü Khởi động Design View ü Chọn các Table, Quey liên quan ü Khai báo các mối quan hệ nếu chưa có Khai báo các tiêu chuẩn lọc nếu cần ü Chạy thử và lưu lại. . | BÀI 01:(2Tiết) PTTK CSDL& MS-ACCESS BÀI 02:(4Tiết) TẠO CSDL, TABLE, &RELATIONSHIP BÀI 03:(2Tiết) KHÁI QUÁT QUERY BÀI 05: (6Tiết) QUERY CAO CẤP BÀI 06:(2 Tiết) FORM THIẾT KẾ VỚI WIZARD BÀI 07:(6Tiết) FORM THIẾT KẾ DESIGN VIEW BÀI 08:(6Tiết) MAIN FORM – SUBFORM BÀI 09&10: (6Tiết) REPORT BÀI 11: (4Tiết) MACRO&MODUL Ôn Tập (2Tiết) KIỂM TRA (2Tiết) Bài giảng MS-ACCESS 2000 BÀI 04:(6Tiết) SELECT QUERY KHÁI QUÁT VỀ QUERY I. Khái niệm và lý do sử dụng II. Các loại query III. Cách tạo Query IV. Các hình thức hiển thị Query V. Lưu và điều chỉnh Query Bài 3 Query là gì : Quey là công cụ của Access được dùng để truy vấn dữ liệu trên một hay nhiều Tabl. Query cũng được dùng như một nguồn dữ liệu khác cho các công cụ khác như Form, Report, hay Query khác. Các trường hợp sử dụng Query ü Lựa chọn các Query cần thiết ü Lựa chọn các mẩu tin, sắp xếp theo thứ tự nào đó. ü Tham khảo dữ liệu của nhiều Table ü Thực hiện phép tính toán. ü Tạo dữ liệu cho các Form,Report, các Query khác ü Thực .