Theo YHHĐ: . Viêm tim (carditis). Viêm 1 trong 3 thành phần của thành tim:Viêm cơ tim , Viêm màng ngoài cơ tim,Viêm màng trong tim hoặc cùng 1 lúc viêm cả 3 thành phần này. - Triệu chứng bệnh phụ thuộc vào vị trí tổn thương. Nếu viêm màng ngoài tim, bệnh nhân có kiểu đau giống viêm màng phổi, màng ngoài tim có viêm cơ tim thì bệnh nhân có loạn nhịp và suy tim. Nếu viêm màng trong tim thì van tim bị tổn thương và có tiếng bất thường. - Viêm tim thường gặp sau nhiễm khuẩn,. | Tim mạch và phong thấp nhiệt tính thấp tim Kỳ 1 YHHĐ . Viêm tim carditis . Viêm 1 trong 3 thành phần của thành tim Viêm cơ tim Viêm màng ngoài cơ tim Viêm màng trong tim hoặc cùng 1 lúc viêm cả 3 thành phần này. - Triệu chứng bệnh phụ thuộc vào vị trí tổn thương. Nếu viêm màng ngoài tim bệnh nhân có kiểu đau giống viêm màng phổi màng ngoài tim có viêm cơ tim thì bệnh nhân có loạn nhịp và suy tim. Nếu viêm màng trong tim thì van tim bị tổn thương và có tiếng bất thường. - Viêm tim thường gặp sau nhiễm khuẩn thấp khớp có sốt viêm cơ tim siêu vi khuẩn sau chấn thương hay thiếu máu mủ màng ngoài tim nhồi máu cơ tim tim bị thương tổn do dị vật đâm vào hoặc kết hợp với 1 bệnh hệ thống luput ban đỏ viêm khớp dạng thấp . - Ngoài ra các loại viêm tim khác không phải phong thấp tính ure huyết cao viêm màng trong tim nhiễm khuẩn thải ghép. . Thấp khớp có sốt acute rheumatic fever Bệnh đa hệ thống thường xuất hiện 1 - 6 tuần sau viêm họng. Thủ phạm gây bệnh chính là liên cầu khuẩn tan huyết nhóm A điều trị kháng sinh thì khỏi .Viêm họng liên cầu có 3 . Tỷ lệ mắc bệnh ở Việt Nam là 2 1 - 4 9 VBVSKTE . Bệnh diễn biến đa dạng có khi không có viêm khớp mà đã có viêm tim Hội tim mạch Mỹ 1992 đề nghị dùng tiêu chuẩn chẩn đoán của Jone . 5 tiêu chuẩn chính - Viêm tim. - Viêm đa khớp. - Múa vờn. - Ban đỏ có bờ. - Hạt dưới da Mayner . 2 tiêu chuẩn phụ - Lâm sàng . Sốt. . Đau khớp. - Cận lâm sàng . Tăng các pha phản ứng cấp. . PR kéo dài