Tài liệu Hoá 9 - MỘT SỐ OXIT QUAN TRỌNG - Canxi oxit

Tham khảo tài liệu tài liệu hoá 9 - một số oxit quan trọng - canxi oxit , tài liệu phổ thông, hóa học phục vụ nhu cầu học tập, nghiên cứu và làm việc hiệu quả | MỘT SỐ OXIT QUAN TRỌNG Canxi oxit I/ Mục tiêu bài học: - HS hiểu được những t/c hoá học của Canxi oxit ( CaO) - Biết được các ứng dụng của Canxi oxit. - Biết được các PP điều chế CaO trong PTN và trong CNghiệp. - Rèn luyện kỹ năng viết các PTHH của CaO và khả năng làm các BT hoá học. II/ Đồ dùng dạy học: Hoá chất: CaO, dd HCl, dd H2SO4 loãng, CaCO3, dd Ca(OH)2 Dụng cụ: Ống nghiệm, cốc thuỷ tinh, đũa thuỷ tinh, tranh ảnh lò nung vôi trong CN và thủ công. III/ Nội dung: 1) Ổn định lớp: 2) Kiểm tra bài cũ: - Nêu các t/c hoá học của oxit bazơ, Viết PTHH minh hoạ ? - Làm BT 1 trang 6 SGK 3) Nội dung bài mới: Hoạt động của thầy và trò Nội dung ghi Hoạt động 1: Tính chất của Canxi oxit *GV: yêu cầu HS quan sát một mẫu CaO và nêu t/c vật lí cơ bản. *GV: khẳng định CaO là oxit bazơ có các t/c của oxit bazơ hãy thực hiện một số TN để chứng minh HS: làm TN: - Cho 2 mẫu nhỏ CaO vào ống ngh. 1& 2 - Nhỏ từ từ H2O vào ống nghiệm 1 (đũa thuỷ tinh trộn đều ) - Nhỏ dd HCl vào ống nghiệm 2 *HS: nhận xét hiện tượng và viết PTHH (ống nghiệm 1) + PƯ CaO với nước: PƯ tôi vôi + Ca(OH)2 tan ít, phần tan tạo thành dd bazơ. + CaO hút ẩm mạnh làm khô nhiều chất *GV: gọi HS nhân xét hiện tượng và viết PTHH (ống nghiêm 2) CaO khử chua đất trồng trọt, xử lí nước thải của nhiều nhà máy hoá chất. *GV: CaO trong KK ở nho thường hấp thụ CO2 tạo CaCO3 Viết PTHH và kết luận Hoạt động 2: Ứng dụng của CaO HS: nêu các ứng dụng của CaO Hoạt động 3: Sản xuất CaO HS: thảo luận: - Trong thực tế người ta sản xuất CaO từ ng/liệu nào ? - Than cháy toả nhiều nhiệt Viết PTHH - Nhiệt sinh ra phân huỹ đá vôi thành vôi sống. GV: Gọi HS đọc: “ Em có biết” I/ Tính chất của Canxi oxit: 1) Tính chất vật lí: CaO: chất rắn, màu trắng, t0nc = 2585oC 2) Tính chất hoá học: a) Tác dụng với nước: (PƯ tôi vôi) CaO(r) + H2O(l) Ca(OH)2(r) Ca(OH)2 tan ít trong nước, phần tan tạo thành dd bazơ. b) Tác dụng với axit: CaO(r) + 2HCl (dd) CaCl2 (dd) + H2O (l) c) Tác dụng với oxit axit CaO(r) + CO2 (k) CaCO3 (r) * Kết luận: Canxi oxit là oxit bazơ. II/ Ứng dụng: SGK III/ Sản xuất CaO: 1/ Nguyên liệu: đá vôi CaCO3 2/ Các PƯHH xảy ra: C(r) + O2(k) CO2(k) CaCO3(r) CaO(r) + CO2(k) 4) Củng cố: 1/ HS viết PTHH cho mỗi biến đổi sau: Ca(OH)2 CaCl2 CaCO3 CaO Ca(NO3)2 CaCO3 2/ Trình bày PP hoá học nhận biết các chất rắn: CaO, P2O5, SiO2. * Trích mẫu thử cho vào các ống nghiệm - Rót nước, lắc chất rắn không tan: SiO2 - Nhúng quì tím vào 2 dd còn lại + Quì tím hoá đỏ: H3PO4 Chất thử ban đầu: P2O5 + Quì tím hoá xanh: Ca(OH)2 Chất thử ban đầu: CaO 5) Dặn dò: Làm các BT 1, 2, 3, 4 trang 9 SGK * Chuẩn bị bài mới: - Tìm hiểu các tính chất của SO2 - Điều chế SO2 trong PTN và trong CN

Không thể tạo bản xem trước, hãy bấm tải xuống
TÀI LIỆU MỚI ĐĂNG
Đã phát hiện trình chặn quảng cáo AdBlock
Trang web này phụ thuộc vào doanh thu từ số lần hiển thị quảng cáo để tồn tại. Vui lòng tắt trình chặn quảng cáo của bạn hoặc tạm dừng tính năng chặn quảng cáo cho trang web này.