Tham khảo tài liệu tài liệu hoá 9 - sắt , tài liệu phổ thông, hóa học phục vụ nhu cầu học tập, nghiên cứu và làm việc hiệu quả | Sắt I/ Mục tiêu bài học: - Biết dự đoán t/c vật lí và t/c hoá học của sắt. Biết liên hệ tính chất của sắt và vị trí của sắt trong dãy hoạt động hoá học - Biết dùng TN và sử dụng kiến thức cũ để kiểm tra dự đoán và kết luận về t/c hoá học của sắt - Viết được các PTHH minh hoạ cho t/c hoá học của sắt: tác dụng với phi kim, với dd axit, với dd muối của kim loại kém hoạt động hơn sắt II/ Đồ dùng dạy học: - Dụng cụ: Bình thuỷ tinh miệng rộng, đèn cồn, kẹp gỗ - Hoá chất: Dây sắt hình lò xo, bình Clo (được thu sẵn) III/ Nội dung: 1) Ổn định lớp: 2) Kiểm tra bài cũ: - Nêu các t/c hoá học của nhôm. Viết các PTHH minh hoạ? - Hai HS làm BT 2, 6 trang 58 SGK 3) Nội dung bài mới: Hoạt động của thầy và trò Nội dung ghi HS: Viết KHHH và NTK của sắt Hoạt động 1: Tính chất vật lí GV: HS nêu các t/c vật lí của sắt HS: liên hệ thực tế trả lời, sau đó đọc lại t/c vật lí trong SGK Hoạt động 2: Tính chất hoá học GV: Dự đoán t/c hoá học của Sắt. Viết PTHH? HS: trình bày, bổ sung GV: giới thiệu TN sắt cháy trong oxi HS: Viết PTHH GV: làm TN: Cho dây sắt hình lò xo (đã nung nóng đỏ) vào lọ đựng clo HS: quan sát nêu HT: sắt cháy sáng chói tạo thành khói màu nâu đỏ. Viết PTHH GV: gọi HS nêu lại t/c 2 và viết PTHH HS: ghi phần ghi chú GV: gọi HS nêu lại t/c 3 và viết PTHH HS: kết luận: Sắt có những t/c hoá học của . GV: lưu ý về 2 hoá trị của sắt HS: ghi phần kết luận vào vở Kí hiệu hoá học: Fe Nguyên tử khối: 56 I/ Tính chất vật lí: Sắt là kim loại nặng, màu trắng xám, có ánh kim, dẻo, dẫn điện, dẫn nhiệt tốt, có tính nhiễm từ, tonc = 1539oC II/ Tính chất hoá học: 1) Tác dụng với phi kim: a) Với oxi: 3Fe(r) + 2O2(k) Fe3O4(r) b) Với Clo: 2Fe(r) + 3Cl2(k) 2FeCl3(r) * Ở nho cao, sắt phản ứng với nhiều phi kim khác: S, Br tạo thành muối FeS, FeBr3 2) Tác dụng với dd axit: Fe(r) + 2HCl(dd) FeCl2(dd) + H2(k) * Sắt không tác dụng với HNO3 đặc, nguội và H2SO4 đặc, nguội 3) Tác dụng với dd muối: Fe(r) + CuSO4(dd) FeSO4(dd) + Cu(r) Kết luận: Sắt có những t/c hoá học của kim loại 4) Củng cố: - Làm BT: Viết các PTHH biểu diễn các chuyển hoá FeCl2 Fe(NO3)2 Fe Fe FeCl3 Fe(OH)3 Fe2O3 Fe - BT 5 trang 60 SGK 5) Dặn dò: - Học bài - BT 2, 3, 4 trang 60 SGK * Chuẩn bị bài mới: - Tìm hiểu thành phần của gang, thép? - Nguyên tắc và quá trình sản xuất gang, thép?