Manual programming is a product drawing experience, curricula were collected from various sources with high accuracy, reliable. Ebook uses a lot of materials gathered from various sources so all can take a number of English, but most have been very easy to understand translation. Manual can be a friend is indispensable for IT administrators. Hope you will be pleased with this notebook. Handbook of 180 par | CHƯƠNG 1 CÁC KHÁI NIỆM CƠ BẢN CỦA NGÔN NGỮ C Tập ký tự hợp lệ dùng trong ngôn ngữ C - Các chữ cái A B C . 2 a n c .z 26 chữ cái thường - Các chữ số 0 1 . 9. - Ký tự gạch nối _ chú ý phân biệt dấu - . - Dấu cách space dùng để phân biệt các từ Ví dụ lop Học 7 kí tự - LopHoc 6 kí tự . Tên định danh là 1 dãy kí tự bắt đầu bằng chữ hoặc ký tự gạch dưới theo sau là chữ cái chữ số hoặc ký tự gạch nối - . - Tên dùng làm tên hằnp tên biến nhãn tên hàm. Ví dụ Tên đúng _abc Delta_1 BETA. Tên sai 1xyz vì bắt đầu là 1 chữ số A B vì có dâu Delta vì có khoảng trống X-1 vì sử dụng dấu gạch ngang . Chú ý Tên chữ hoa và chữ thường được xem là khác nhau pascal Thông thường . Đặt chữ hoa cho các hằng chữ thường cho các đại lượng còn lại biến hàm. . . Nên đặt 1 cách gợi nhớ 8 kí tự đầu là có nghĩa và tuỳ thuộc chương trình . Từ khoá là từ dành riêng cho ngôn ngữ. Tên biến hằng hàm .không được trùng với từ khoá luôn luôn viết bằng chữ thường. Các từ khoá trong C gồm Break char continue case do double default else float for goto int if long return struct switch unsigned while typedef union voi volatile . Các kiểu dữ liệu cơ bản trong C 4 kiểu char Int float double. - Kiểu char 1 byte biễu diễn 1 ký tự thuộc ASCII thực chất là số nguyên từ 0 đến 255 Ví dụ Ký tự ASCII 0 048 A 065 a 097 - Kiểu Int 3 loại Int long Int long và unsigned Int unsigned . - Kiểu Float biểu diễn các số thực độ chính xác định. - Kiểu double biễu diễn các số thực độ chính xác kép. Stt Kiểu Phạm vi Kích thước 1 Char 1 byte 2 Int 2 bytes 3 Long 4bytes 4 Unsigned 2 bytes 5 Float - 38 4 bytes 6 double - 308 . 308 8 bytes - Kiểu void Kiểu không giá trị củ dùng để biểu diễn kết quả hàm cũng như nội dung củ pointer. Kiểu này sẽ nói chi tiết ở các phần liên quan. Biến và mảng a Biến Biến đại lượng thay đổi mỗi biến có 1 tên và địa chỉ vùng nhờ danh riêng cho nó. Khai báo biến Cú pháp Kiểu dữ liệu Danh sách các biến Ví dụ Int i j .