Các cách hiểu từ điển: Tiếng anh: prestige = Uy tín = khả năng gây ấn tượng với người khác. Tiếng việt: Uy tín = Sự tín nhiệm và sự mến phục được mọi người công nhận. Wikipedia: 1 hành động giữ lời hứa, thực hiện mọi cam kết như đã hứa lúc ban đầu và bất chấp hậu quả/kết quả nó ra sao. Uy tín: Là một hiện tượng tâm lý xã hội của người quản lý. Phản ánh sự thừa nhận, sự tin tưởng của cấp dưới đối về quyền uy vài những giá trị nhân cách người quản lý. Có sức mạnh gây ảnh hưởng tới cấp dưới, khiến họ tuân theo một. | chương 6 Uy tín người lãnh đạo I. khái niệm uy tín 1. Định nghĩa Các cách hiểu từ điển: Tiếng anh: prestige = Uy tín = khả năng gây ấn tượng với người khác Tiếng việt: Uy tín = Sự tín nhiệm và sự mến phục được mọi người công nhận. Wikipedia: 1 hành động giữ lời hứa, thực hiện mọi cam kết như đã hứa lúc ban đầu và bất chấp hậu quả/kết quả nó ra sao. Định nghĩa: UY TÍN: Là một hiện tượng tâm lý xã hội của người quản lý Phản ánh sự thừa nhận, sự tin tưởng của cấp dưới đối về quyền uy vài những giá trị nhân cách người quản lý. Có sức mạnh gây ảnh hưởng tới cấp dưới, khiến họ tuân theo một cách tự nguyện Đặc điểm uy tín: Là hiện tượng tâm lý xã hội – hình thành trong mối quan hệ Người – Người. Tồn tại khách quan, ngoài ý muốn của người quản lý Là sự đánh giá, nhìn nhận về quyền uy và sự ảnh hưởng Mỗi lĩnh vực hoạt động sẽ tạo ra uy tín tương ứng về lĩnh vực ấy cho cá nhân. Vai trò của uy tín: Uy tín cao => khả năng gây ảnh hưởng càng lớn Tạo sự đồng thuận, ủng hộ đối với các quyết định quản lý Tạo sự đoàn kết trong tổ chức. 2. Các thành tố tạo thành uy tín của người quản lý Sự đánh giá Của cấp trên Sự tín nhiệm, phục từng Yếu tố quyền lực (uy tín chức vụ) Sự phát triển của tổ chức Tự rèn luyện UY TÍN 3. Phân loại uy tín 1. Uy tín đích thực 2. Uy tín giả danh . Uy tín do quyền lực tín gia trưởng tín gia trưởng tín dân chủ giả hiệu 4. Biểu hiện uy tín thực chất của lãnh đạo Quan hệ với thông tin quản lý Mọi thông tin liên quan được chuyển kịp thời với người lãnh đạo. Kết quả thực hiện quyết định quản lý: Mọi quyết định được chấp hành và đạt hiệu quả cao. Thực trạng công việc lúc lãnh đạo đi vắng Mọi công việc được thực hiện có hiệu quả Có sự mong đợi của cấp dưới (mặt tình cảm) Sự đánh giá chân thành và thiện chí về lãnh đạo khi lãnh đạo vắng mặt. Sự đánh giá cao của cấp trên trùng khớp với sự tín nhiệm của cấp dưới cũng như sự ủng hộ của đồng nghiệp cùng cấp. Sự khâm phục và kính nể của người đối lập. Sự quan tâm, giúp đỡ thiện chí, chân thành, đúng mực đối với việc riêng cá nhân. Thái độ chân thành của mọi người với người quản lý khi đã rời tổ chức. 5. Biện pháp làm giảm uy tín. Gây áp lực với cấp dười bằng quyền lực: Lãnh đạo dùng quyền lực để gây áp lực tới cấp dưới nhằm thực thi nhiệm vụ. Tạo khoảng cách. Tạo những khoảng cách để phân biệt giữa lãnh đạo và cấp dưới. Thông thái rởm. Cố gắng tỏ ra sự thông minh hơn người nhưng thực chất không phải. Mị dân: Tạo uy tín bằng cách dễ dãi với cấp dưới. Ứng xử không phù hợp với giá trị, chuẩn mực, thiết chế xã hội. 6. Con đường hình thành và củng cố uy tín người lãnh đạo. Có khát vọng trở thành người lãnh đạo. Rèn luyện nhân cách và năng lực phù hợp với giá trị, chuẩn mực xã hội cũng như vị trí được trao. Quan hệ khiêm tốn và có nguyên tắc Thường xuyên kiểm tra, đánh giá lại bản thân. Gắn bó và giữ vững sự tín nhiệm của cấp dưới. Quan hệ đúng mực với cấp trên và đồng nghiệp Thực hiện dân chủ, công khai. Một số yếu tố tâm lý xã hội ảnh hưởng đến uy tín Yếu tố chủ quan: Trình độ chuyên môn giỏi Năng lực tổ chức Các phẩm chất đạo đức Công bằng trong đánh giá, khen thưởng Quan tâm đến người khác Tránh tu thân với 2 anh Yếu tố khách quan Dư luận xã hội Tâm thế Bầu không khí tâm lý xã hội. Những mối quan hệ giao tiếp xã hội rộng rãi.