Có 2 phương pháp chủ yếu được dùng là phương pháp đánh giá khả năng sinh trưởng trên môi trường dịch thể và môi trường đặc. Tuy nhiên còn có thể sử dụng phương pháp dùng con dấu trên môi trường đặc. Phương pháp đánh giá khả năng sinh trưởng trên môi trường dịch thể: - Sử dụng ống nghiệm có kích thước 100x15mm. | Xâm men tt B - CÁC PHƯƠNG PHÁP THỰC NGHIỆM DÙNG ĐỂ ĐỊNH TÊN NẤM MEN 8. Thí nghiệm xác định khả năng đồng hoá các hợp chất carbon khác nhau Đây là đặc điểm sinh lý quan trọng dùng trong phân loại. Có 2 phương pháp chủ yếu được dùng là phương pháp đánh giá khả năng sinh trưởng trên môi trường dịch the và môi trường đặc. Tuy nhiên còn có thể sử dụng phương pháp dùng con dấu trên môi trường đặc. . Phương pháp đánh giá khả năng sinh trưởng trên môi trường dịch thể - Sử dụng ống nghiệm có kích thước 100x15mm. Các ống nghiệm chứa 1 8 ml môi trường nitơ cơ sở Nitrogen base không có carbon và 0 2 ml nguồn carbon 10X. Các ống thí nghiệm chứa 1 nguồn carbon nghiên cứu khác nhau tương đương 50mM đồng thời làm một ống nghiệm kiểm tra âm không có nguồn carbon nào và một ống kiểm tra dương dùng nguồn carbon là D-glucoza. - 46 nguồn carbon gồm glucoza galactoza L-sorboza sucroza maltoza xenlobioza trelaloza lactoza melibioza raffinoza melezitoza inulin tinh bột tan D-xyloza L-arabinoza D-arabinoza D-riboza L-rhamnoza D-glucosamin N-acetyl-D-glucosamin methanol ethanol glycerol erythritol ribitol galactitol D-mannitol D-glucitol a- metyl-D-glucosid salicin glucono-d-lacton D-gluconat 2-ketogluconat 5-ketogluconat DL-lactat succinat citrat inositol hexandecan saccharat xylitol .