Bài này giới thiệu một loại máy thu đa truy nhập sử dụng mạng Hopfield bằng cách kết hợp thuật toán cận tối ưu với khả năng hội tụ nhanh của mạng neural. Abstract This paper introduces a novel multi-user receiver, Hopfield network receiver, which combines fast convergence of neural network with the asymptotically optimum algorithm. Trong thời gian gần đây, hệ thống thông tin trải phổ (Spread Spectrum Communication System) đã được xem xét rộng rãi do quá trình thực hiện đã dễ dàng hơn. Hệ thống thông tin SS có khả năng chống fading đa. | Tách sóng đa truy nhập dùng mạng Hopfield trong hệ thống CDMA Multiuser Detection using a Hopfield network for CDMA system ThS. Phạm Hùng Kim Khánh Tóm tắt Bài này giới thiệu một loại máy thu đa truy nhập sử dụng mạng Hopfield bằng cách kết hợp thuật toán cận tối ưu với khả năng hội tụ nhanh của mạng neural. Abstract This paper introduces a novel multi-user receiver Hopfield network receiver which combines fast convergence of neural network with the asymptotically optimum algorithm. I. GIỚI THIỆU Trong thời gian gần đây hệ thống thông tin trải phổ Spread Spectrum Communication System đã được xem xét rộng rãi do quá trình thực hiện đã dễ dàng hơn. Hệ thống thông tin SS có khả năng chống fading đa đường và chống nhiễu cao. CDMA Code Division Multiple Access là một ứng dụng của hệ thống trải phổ. Trong hệ thống CDMA tách sóng đa truy nhập MUD - multi-user detection là một trong những bài toán cơ sở của thông tin di động. Do tính thực thi kém của máy thu đơn kênh cổ điển nên MUD trở thành vấn đề chính trong hệ thống CDMA. Verdú đã chứng minh rằng lời giải tối ưu tương đương với quá trình cực tiểu hóa bài toán bậc hai nhưng quá trình tìm nghiệm tối ưu sẽ rất phức tạp khi số lượng user trong hệ thống tăng cao. Do đó thông thường các thuật toán chỉ thực hiện tìm các lời giải cận tối ưu. Mạng Hopfield là một trong những phương pháp phổ biến sử dụng cho mục đích này. II. MÔ HÌNH HỆ THỐNG Xét kênh truyền có K user với nhiễu cộng Gaussian y t K y AkbkSk t k 1 ơn t t e 0 T 1 trong đó T chu kỳ symbol sk t dạng sóng nhận dạng của cho user thứ k chuẩn hoá với năng lượng đơn vị. T sk 2 Jsk t dt 1 2 0 Giả sử tín hiệu nhận dạng bằng 0 ở ngoài khoảng 0 T nên không tồn tại giao thoa liên ký tự intersymbol interference . Ak biên độ thu được của user k. Giá trị Ak là năng lượng của user k. bke -1 1 chuỗi bit truyền của user thứ k n t nhiễu Gaussian với mật độ phổ đơn vị. Nó thường dùng cho mô hình nhiễu nhiệt và nguồn nhiễu không liên quan đến quá trình truyền. Công suất nhiễu trên băng