Mỗi một đối tượng có đặc trưng riêng về kết quả phân tích PFGE và được dùng cho nghiên cứu so sánh với nhau về sự tương đồng. Đối với nhiều đối tượng có nhiễm sắc thể thì không nhất thiết phải thực hiện đối với mọi nhiễm sắc thể mà chỉ cần trên một số nhiễm sắc thể mà thôi. Ví dụ trong trường hợp của Monod (1990) chỉ cần thực hiện phép phân tích với một trong 4 tổ hợp của một số nhiễm sắc thể là đủ. Cho dù theo các cách chuẩn bị nhiễm sắc. | . Phân tích acid nucleic Ứng dụng của kỹ thuật phân tích PFGE Kỹ thuật PF GE đã được sử dụng cho nghiên cứu trên nhiều đối tượng khác nhau xem bảng . Bảng . Minh hoạ các chủng vi sinh vật được phân tích dựa trên kết quả PFGE thu được từ các đoạn nhiêm săc thê. Vi sinh vật nghiên Tài liệu cứu tham khảo 1. Acinetobacter Gouby et baumannii al 1992 2. Brucella spp Allardet 3. Campylobacter hyointestinalis Servent et al 19980 4. Campylobacter jejuni Salama et al 1992 5. CADNida Yan et al arabicans 1991 6. CADNida Vasquez et prapsilosis al 1991 7. Coxiella Carruba et burnettii al 1991 8. Enterobacter Heizen et cloacae al 1990 9. Enterococcus Haertl faecium ADN 10. Escherichia coli BADNlow 1993 11. Listeria MirADNa monocytogenees et al 12. Leptospira spp 1991 13. Mycobacterium .