Đường bộ: Ngày càng được mở rộng và hiện đại hóa. Tổng chiều dài khoảng km, trong đó có trên 90 tuyến quốc lộ với tổng chiều dài km, tỉnh lộ km. Chất lượng đường còn nhiều hạn chế, tỷ lệ trải nhựa mới đạt km (19%). Khổ đường còn hẹp, nhiều cầu trọng tải thấp. Trên các quốc lộ và tỉnh lộ có cầu, trong đó cầu vĩnh cửu mới đạt trên 60%. Các tuyến đường chính: QL 1, Đường HCM, Các tuyến đường bộ xuyên Á. | ĐỊA LÍ VIỆT NAM Người soạn: Trần Thị Hồng Sa Khoa Địa lí – Địa chính Trường Đại học Quy Nhơn 3. ĐẶC ĐIỂM KINH TẾ - XÃ HỘI VIỆT NAM * DỊCH VỤ + Giao thông vận tải 3. ĐẶC ĐIỂM KINH TẾ - XÃ HỘI VIỆT NAM - Đường bộ: Ngày càng được mở rộng và hiện đại hóa. Tổng chiều dài khoảng > km, trong đó có trên 90 tuyến quốc lộ với tổng chiều dài km, tỉnh lộ km. Chất lượng đường còn nhiều hạn chế, tỷ lệ trải nhựa mới đạt km (19%). Khổ đường còn hẹp, nhiều cầu trọng tải thấp. Trên các quốc lộ và tỉnh lộ có cầu, trong đó cầu vĩnh cửu mới đạt trên 60%. Các tuyến đường chính: QL 1, Đường HCM, Các tuyến đường bộ xuyên Á 3. ĐẶC ĐIỂM KINH TẾ - XÃ HỘI VIỆT NAM - Đường sắt: Tổng chiều dài là km, gồm 7 tuyến đường chính với chiều dài km, 402,7 km đường ga và 108 km đường nhánh. Tất cả là đường đơn, chưa có đường đôi. Loại đường sắt có khổ đường 1000mm là km chiếm 85,5%, loại 1435mm là 161 km chiếm 6,1% và khổ đường lồng 220 km chiếm 8,4%. Có tất cả cầu đường sắt với chiều dài 45,4 km, 31 cầu chung đường sắt - đường bộ dài 11,8 km và 39 hầm với chiều dài 11,5 km. 3. ĐẶC ĐIỂM KINH TẾ - XÃ HỘI VIỆT NAM - Đường biển: Là hình thức vận chuyển chiếm tới 80% tổng lưu lượng hàng XNK. Việt Nam hiện có trên 100 cảng biển với tổng chiều dài bến trên . Hệ thống các cảng quan trọng: cảng Cái Lân, cụm cảng Hải Phòng, Đà Nẵng (tổng hợp), Nghi Sơn, Dung Quất (chuyên dùng), khu vực cảng Sài Gòn - Thị Vải - Vũng Tàu. Các tuyến đường biển quốc tế quan trọng nhất xuất phát từ Hải Phòng/TP Hồ Chí Minh đi khu vực Đông Á (Nga, Nhật, Hàn Quốc, Hong Kong ) 3. ĐẶC ĐIỂM KINH TẾ - XÃ HỘI VIỆT NAM - Đường không: Có 20 sân bay, trong đó có 6 sân bay quốc tế: Nội Bài, Đà Nẵng, Tân Sơn Nhất, Cát Bi, Cam Ranh, Phú Bài. - Đường ống: Phát triển gắn với sự phát triển của ngành dầu, khí. - Đường sông: Tổng chiều dài km, trong đó khoảng đường sông đang được khai thác, chủ yếu tập trung tại khu vực lưu vực sông Hồng ( km) | ĐỊA LÍ VIỆT NAM Người soạn: Trần Thị Hồng Sa Khoa Địa lí – Địa chính Trường Đại học Quy Nhơn 3. ĐẶC ĐIỂM KINH TẾ - XÃ HỘI VIỆT NAM * DỊCH VỤ + Giao thông vận tải 3. ĐẶC ĐIỂM KINH TẾ - XÃ HỘI VIỆT NAM - Đường bộ: Ngày càng được mở rộng và hiện đại hóa. Tổng chiều dài khoảng > km, trong đó có trên 90 tuyến quốc lộ với tổng chiều dài km, tỉnh lộ km. Chất lượng đường còn nhiều hạn chế, tỷ lệ trải nhựa mới đạt km (19%). Khổ đường còn hẹp, nhiều cầu trọng tải thấp. Trên các quốc lộ và tỉnh lộ có cầu, trong đó cầu vĩnh cửu mới đạt trên 60%. Các tuyến đường chính: QL 1, Đường HCM, Các tuyến đường bộ xuyên Á 3. ĐẶC ĐIỂM KINH TẾ - XÃ HỘI VIỆT NAM - Đường sắt: Tổng chiều dài là km, gồm 7 tuyến đường chính với chiều dài km, 402,7 km đường ga và 108 km đường nhánh. Tất cả là đường đơn, chưa có đường đôi. Loại đường sắt có khổ đường 1000mm là km chiếm 85,5%, loại 1435mm là 161 km chiếm 6,1% và khổ đường lồng 220 km chiếm 8,4%. Có tất