Nội dung môn học: Các khái niệm cơ bản; Tổng quan về máy tính; Hệ điều hành Windows; Microsoft Word; Microsoft Excel; Microsoft Powerpoint; Giới thiệu về Internet. | Tay trái: Ngón út: Q, A, Z, phím Ctrl trái, Shift trái Ngón áp út: W, S, X Ngón giữa: E, D, C Ngón trỏ: R, T, F, G, V, B Ngón cái: Phím khoảng trống (Space bar) Tay phải: Ngón trỏ: Y, U, H, J, N, M Ngón giữa: I, K Ngón áp út: O, L Ngón út: P, phím Ctrl phải, Shift phải Ngón cái: Phím khoảng trống (Space bar) Mở chương trình: Start Programs Unikey Vietnamese input method Unikey Double click icon Unikey trên Desktop Ctrl + Shift: Chuyển đổi qua lại giữa V (Tiếng Việt) và E (English) Ctrl + Shift + F1: Chuyển qua bảng mã Unicode Ctrl + Shift + F3: Chuyển qua bảng mã VNI-Windows Biểu tượng thường trú trên thanh Taskbar Mở chương trình: Start Programs VietKey2000 Vietkey Double click icon VietKey2000 trên Desktop Bộ gõ VietKey 2000: Các kiểu Font chữ tiếng Việt Mã Font Tên Font VNI-Windows VNI-Times, VNI-Maria, Unicode Times New Roman, Arial, TCVN3 (ABC) .VNTime, .VnRevue Vào Menu chức năng của bộ gõ Tiếng Viêt bằng cách click phải vào biểu tượng chữ “V” dưới thanh Taskbar . | Tay trái: Ngón út: Q, A, Z, phím Ctrl trái, Shift trái Ngón áp út: W, S, X Ngón giữa: E, D, C Ngón trỏ: R, T, F, G, V, B Ngón cái: Phím khoảng trống (Space bar) Tay phải: Ngón trỏ: Y, U, H, J, N, M Ngón giữa: I, K Ngón áp út: O, L Ngón út: P, phím Ctrl phải, Shift phải Ngón cái: Phím khoảng trống (Space bar) Mở chương trình: Start Programs Unikey Vietnamese input method Unikey Double click icon Unikey trên Desktop Ctrl + Shift: Chuyển đổi qua lại giữa V (Tiếng Việt) và E (English) Ctrl + Shift + F1: Chuyển qua bảng mã Unicode Ctrl + Shift + F3: Chuyển qua bảng mã VNI-Windows Biểu tượng thường trú trên thanh Taskbar Mở chương trình: Start Programs VietKey2000 Vietkey Double click icon VietKey2000 trên Desktop Bộ gõ VietKey 2000: Các kiểu Font chữ tiếng Việt Mã Font Tên Font VNI-Windows VNI-Times, VNI-Maria, Unicode Times New Roman, Arial, TCVN3 (ABC) .VNTime, .VnRevue Vào Menu chức năng của bộ gõ Tiếng Viêt bằng cách click phải vào biểu tượng chữ “V” dưới thanh Taskbar Click phải Biểu tượng chương trình VietKey Click phải Biểu tượng chương trình Unikey Chú ý: Tiện ích cho phép gõ dấu Tiếng Việt trong soạn thảo văn bản hay lập bảng tính Trạng thái chữ hoa, thường phụ thuộc vào trạng thái của các phím SHIFT và CAPS LOCK Muốn gõ dấu được Tiếng Việt phải đảm bảo chương trình Unikey hoặc VietKey đã được chạy thường trú và có biểu tượng hình chữ “V” trên thanh taskbar hoặc trên màn hình. Nếu biểu tượng là chữ “E”, tức là chế độ tiếng Anh, không ở chế độ gõ Tiếng Việt ta có thể chỉnh lại bằng cách click trái vào biểu tượng. Chương trình: Vietkey Chương trình: Unikey Kiểu gõ dấu bằng VNI (Phím số): Ví dụ: a1=á ; a6=â ; d9u7o72ng=đường Kiểu gõ dấu bằng Telex (Phím ký tự): Ví dụ: as=á ; aa=â ; dduwowfng=đường Dấu Sắc Huyền Hỏi Ngã Nặng â,ê, ô ơ, ư ă đ Phím số ! 1 @2 # 3 $ 4 %5 ^6 &7 * 8 ( 9 Dấu Sắc Huyền Hỏi Ngã Nặng â ê ô ơ ư ă đ Phím số S F R X J A A E E O O O W U W A W D D Chạy chương trình gõ Tiếng Việt Mở Chương trình MS Word Nhập văn bản ở dạng thô .