Chương 5: Kỹ năng giao tiếp

: kỹ năng là phương thức thực hiện hành động phù hợp với mục đích và điều kiện của hành động. : kỹ năng là sự vận dụng những tri thức, kỹ xảo đã có để lựa chọn thực hiện những phương thức hành động tương ứng với mục đích đề ra. Bùi Văn Huệ: kỹ năng là khả năng vận dụng tri thức, khái niệm, định nghĩa, định luật vào thực tiễn. | Chương 5. Kỹ năng giao tiếp Khái niệm kỹ năng Hình thành kỹ năng Các nhóm kỹ năng giao tiếp Chương 5. Kỹ năng giao tiếp Khái niệm kỹ năng : kỹ năng là phương thức thực hiện hành động phù hợp với mục đích và điều kiện của hành động. : kỹ năng là sự vận dụng những tri thức, kỹ xảo đã có để lựa chọn thực hiện những phương thức hành động tương ứng với mục đích đề ra. Bùi Văn Huệ: kỹ năng là khả năng vận dụng tri thức, khái niệm, định nghĩa, định luật vào thực tiễn. Chương 5. Kỹ năng giao tiếp Khái niệm kỹ năng Lưu Xuân Mới: kỹ năng là sự biểu hiện kết quả hành động trên cơ sở kiến thức đã có. Kỹ năng là tri thức trong hành động Từ điển tiếng Việt: kỹ năng là khả năng vận dụng những kiến thức thu được vào thực tế Kỹ năng được xem xét nghiêng về mặt kỹ thuật của thao tác hay hành động, hoạt động. Kỹ năng được xem xét nghiêng về mặt năng lực của con người. Theo quan niệm này, kỹ năng vừa có tính ổn định, vừa có tính mềm dẻo, linh hoạt, sáng tạo. . | Chương 5. Kỹ năng giao tiếp Khái niệm kỹ năng Hình thành kỹ năng Các nhóm kỹ năng giao tiếp Chương 5. Kỹ năng giao tiếp Khái niệm kỹ năng : kỹ năng là phương thức thực hiện hành động phù hợp với mục đích và điều kiện của hành động. : kỹ năng là sự vận dụng những tri thức, kỹ xảo đã có để lựa chọn thực hiện những phương thức hành động tương ứng với mục đích đề ra. Bùi Văn Huệ: kỹ năng là khả năng vận dụng tri thức, khái niệm, định nghĩa, định luật vào thực tiễn. Chương 5. Kỹ năng giao tiếp Khái niệm kỹ năng Lưu Xuân Mới: kỹ năng là sự biểu hiện kết quả hành động trên cơ sở kiến thức đã có. Kỹ năng là tri thức trong hành động Từ điển tiếng Việt: kỹ năng là khả năng vận dụng những kiến thức thu được vào thực tế Kỹ năng được xem xét nghiêng về mặt kỹ thuật của thao tác hay hành động, hoạt động. Kỹ năng được xem xét nghiêng về mặt năng lực của con người. Theo quan niệm này, kỹ năng vừa có tính ổn định, vừa có tính mềm dẻo, linh hoạt, sáng tạo. Chương 5. Kỹ năng giao tiếp 2. Hình thành kỹ năng : Kỹ năng được hình thành trong hoạt động Quá trình hình thành kỹ năng gồm 3 bước: Bước 1: nhận thức đầy đủ về mục đích Bước 2: quan sát mẫu và làm thử theo mẫu Bước 3: luyện tập để tiến hành các hành động theo đúng yêu cầu, điều kiện hành động nhằm đạt được mục đích đặt ra. Chương 5. Kỹ năng giao tiếp 3. Các loại kỹ năng giao tiếp : Kỹ năng thiết lập mối quan hệ trong giao tiếp. Kỹ năng biết cân bằng nhu cầu của chủ thể và đối tượng giao tiếp. Kỹ năng nghe và biết lắng nghe. Kỹ năng tự chủ cảm xúc hành vi. Kỹ năng tự kiềm chế và kiểm tra đối tượng giao tiếp. Kỹ năng diễn đạt dễ hiểu, ngắn gọn, mạch lạc. Kỹ năng thể hiện sự mềm dẻo, linh hoạt trong giao tiếp. Kỹ năng thuyết phục Kỹ năng điều khiển quá trình giao tiếp. Chương 5. Kỹ năng giao tiếp 3. Các loại kỹ năng giao tiếp : Kỹ năng điều khiển bản thân Kỹ năng quan sát Kỹ năng nhạy cảm xã hội: biết đoán nét mặt người khác Kỹ năng mô hình .

Không thể tạo bản xem trước, hãy bấm tải xuống
TỪ KHÓA LIÊN QUAN
TÀI LIỆU MỚI ĐĂNG
Đã phát hiện trình chặn quảng cáo AdBlock
Trang web này phụ thuộc vào doanh thu từ số lần hiển thị quảng cáo để tồn tại. Vui lòng tắt trình chặn quảng cáo của bạn hoặc tạm dừng tính năng chặn quảng cáo cho trang web này.