Tài liệu tham khảo về đồ họa, thiết kế, Flash - Bài giảng về Flash - LỚP VÀ KHUNG HÌNH | CHƯƠNG 3 LỚP VÀ KHUNG HÌNH Các thành phần trong bảng tiến trình Bảng tiến trình (Timeline) TimeLine có vai trò rất quan trọng trong việc tạo ra một sản phẩm Flash, có thể xem nó như đầu não trong việc xây dựng cũng như điều khiển mọi hoạt động của các đối tượng trong một file Flash Tên của file Flash hiện hành. Công tắc TimeLine, dùng để đóng mở toàn bộ phần dưới. Tên của Scene (phân cảnh), một file Flash có thể có nhiều phân cảnh, phân cảnh đầu tiên luôn là Scene 1, có thể thay đổi tên, tạo hay xóa 1 phân cảnh bằng panel Scene. Edit Scene công cụ lựa chọn phân cảnh, giúp bạn đến 1 phân cảnh khác. Edit Symbol công cụ lựa chọn 1 symbol bạn đã tạo ra và chỉnh sửa lại. Thay đổi kích thước vùng thiết kế : Các thành phần trong bảng tiến trình Các thành phần trong bảng tiến trình Lớp (Layer) Lớp là thành phần tiếp theo của bảng tiến trình Mỗi Lớp là nơi chứa khung hình Các lớp có thể được tổ chức trong các ngăn chứa gọi là folder lớp. Thứ tự trên dưới của lớp . | CHƯƠNG 3 LỚP VÀ KHUNG HÌNH Các thành phần trong bảng tiến trình Bảng tiến trình (Timeline) TimeLine có vai trò rất quan trọng trong việc tạo ra một sản phẩm Flash, có thể xem nó như đầu não trong việc xây dựng cũng như điều khiển mọi hoạt động của các đối tượng trong một file Flash Tên của file Flash hiện hành. Công tắc TimeLine, dùng để đóng mở toàn bộ phần dưới. Tên của Scene (phân cảnh), một file Flash có thể có nhiều phân cảnh, phân cảnh đầu tiên luôn là Scene 1, có thể thay đổi tên, tạo hay xóa 1 phân cảnh bằng panel Scene. Edit Scene công cụ lựa chọn phân cảnh, giúp bạn đến 1 phân cảnh khác. Edit Symbol công cụ lựa chọn 1 symbol bạn đã tạo ra và chỉnh sửa lại. Thay đổi kích thước vùng thiết kế : Các thành phần trong bảng tiến trình Các thành phần trong bảng tiến trình Lớp (Layer) Lớp là thành phần tiếp theo của bảng tiến trình Mỗi Lớp là nơi chứa khung hình Các lớp có thể được tổ chức trong các ngăn chứa gọi là folder lớp. Thứ tự trên dưới của lớp quyết định thứ tự trên dưới của các đối tượng thiết kế Các thành phần trong bảng tiến trình Lớp (Layer) Các thao tác với lớp: Show/Hide Layer: ẩn/hiện Layer trên vùng thiết kế. Lock/Unlock Layer: khóa/mở Layer, nếu khóa, Layer sẽ không thể chấp nhận bất cứ đối tượng nào tạo ra sau đó. Show Layer as Outlines: hiện Layer dưới dạng các đưởng viền mỏng, có màu tương ứng với màu của ô vuông cuối mỗi Layer. Insert Layer: tạo một Layer mới, nằm trên Layer bạn đang đứng. Add Motion Guide: tạo Layer chứa quỹ đạo của một chuyển động bất kỳ. Insert Layer Folder: tạo một Folder mới. Delete Layer: xóa Layer. Các thành phần trong bảng tiến trình Lớp (Layer) Các thao tác với lớp (tiếp theo): Đặt tên lớp: Kích đúp vào lớp Chuyển thứ tự lớp: Rê lớp đến vị trí mới Tạo folder chứa lớp: Kích chuột phải lên lớp, rồi chọn Insert Folder Biến thành lớp mặt nạ: Kích chuột phải lên lớp, rồi chọn Mask Biến thành lớp chứa quỹ đạo: Kích chuột phải lên lớp, rồi chọn Guide Tạo lớp chứa quỹ đạo: .