VTA-28G. 9. QSK-60G. 10. QSK-78G. gồm 10 loại như sau: 1. NTC-855. 2. NTA-855G. 6. QSK-23G. 3. KTA-19G. 7. KTA38G. 4. QSX-15G. 8. KTA50G. . Các hư hỏng của động cơ thường xảy ra trên tàu: Động cơ CUMMINS lắp trên TLK ở tỉnh Kiên Giang thường hoạt động rất tin cậy và bền bỉ. Nó hầu như không bị hư hỏng do lỗi kỹ thuật mà chủ yếu hư hỏng do lỗi chủ quan của người sử dụng, vận hành, điển hình như : 1- Dính ty bơm và vòi phun: do không lọc, lắng kỹ dầu để cặn và nước. | 1 Chương 15 Bộ thủy hóa gồm 10 loại như sau . 5. VTA-28G. 9. QSK-60G. 2. NTA-855G. 6. QSK-23G. 10. QSK-78G. 3. KTA-19G. 38G. 7. KTA- 4. QSX-15G. 50G. 8. KTA- . Các hư hỏng của động cơ thường xảy ra trên tàu Động cơ CUMMINS lắp trên TLK ở tỉnh Kiên Giang thường hoạt động rất tin cậy và bền bỉ. Nó hầu như không bị hư hỏng do lỗi kỹ thuật mà chủ yếu hư hỏng do lỗi chủ quan của người sử dụng vận hành điển hình như 1- Dính ty bơm và vòi phun do không lọc lắng kỹ dầu để cặn và nước lỌt vào 2- Bị nghẹt sinh hàn gió do bị rò ống xả khí trong buồng máy hoặc không dùng lọc gió. 3- Máy có nhiều khói đen khi tăng hoặc giảm vòng quay đột ngột do hư hỏng hoặc loại bỏ bộ kiểm soát AFC. Đây là lỗi phổ biến xảy ra trên tàu và là nguyên nhân chính làm tăng lượng tiêu hao nhiên liệu mà ngư dân không biết. 2 4- Nhiệt độ nước làm mát vòng trong ở đẩu ra thấp khoảng 600C đây cũng là lỗi chủ quan của ngư dân thậm chí họ còn cho rằng nhiệt độ thấp như vậy là tốt và khuyến khích thợ máy cho máy hoạt động theo chiều hướng này. Thường họ cho lắp bơm lớn hơn hoặc loại bỏ van điều tiết còn gọi là Rup-pê . 5- Không dùng hóa chất pha vào nước ngọt làm mát động cơ thường là chất DCA 4 xylanh của động cơ chỉ dùng được khoảng 12 tháng thì bị thủng. 6- Đứng máy máy bị kẹt do dầubôi trơn thay không đúng định kỳ hoặc để thất thoát dầu bôi trơn. Đây cũng là lỗi thường xảy ra. . NÂNG CAO HIỆU QUẢ SỬ DỤNG ĐỘNG CƠ CUMMINS LÀM MẢY CHÍNH TRÊN TLK KIÊN GIANG. . Loại động cơ CUMMINS hiện dùng làm máy chính cho TLK . Động cơ thủy chuyên dùng và bộ thủy hóa 1. Động cơ CUMMINS thủy chuyên dùng ở Kiên Giang bao gồm a-Lưói kéo đơn 49 cái . Chiếm tỷ lệ 2 34 trong tổng số TLK của tỉnh Kiên Giang. b-Lưói kéo đôi 280 cái cv. Chiếm tỷ lệ 15 95 trong tổng số TLK của tỉnh Kiên Giang. Thống kê chủng loại động cơ Cummins thủy chuyên dùng làm máy chính trên TLK Kiên Giang được biểu hiện trên bảng dưới đây. 3 STT Loại động cơ Số lượn Tổng công Tỷ lệ Ghi chú I Lưới .