Kết quả thí nghiệm mòn của mẫu được đánh giá thông qua chỉ số mài mòn. Chỉ số mài mòn càng thấp thì khả năng chống mòn của vật liệu càng cao. Mẫu thử được cân làm hai lần: Trước và sau khi thí nghiệm, từ đó tìm được khối lượng vật liệu mất đi do mài mòn. Yêu cầu cần phải đạt độ chính xác đến 1/100 miligram. Gọi là lượng mòn vật liệu mất đi do mài mòn, t là thời gian G ma sát thì chỉ số mài mòn I được tính: Thông số cường độ hao. | -1 - Chương 17 Xác định thông sô cường độ mòn Kết quả thí nghiệm mòn của mẫu được đánh giá thông qua chỉ số mài mòn. Chỉ số mài mòn càng thấp thì khả năng chống mòn của vật liệu càng cao. Mẫu thử được cân làm hai lần Trước và sau khi thí nghiệm từ đó tìm được khối lượng vật liệu mất đi do mài mòn. Yêu cầu cần phải đạt độ chính xác đến 1 100 miligram. Gọi là lượng mòn vật liệu mất đi do mài mòn t là thời gian AG ma sát thì chỉ số mài mòn I được tính Thông số cường độ hao mòn I được tính theo công thức 1 m t 3 3-16 . với t 5h thời gian tiến hành thí nghiệm cho mỗi một mẫu thử I. Công dụng của máy MS-TS1. Máy khảo nghiệm ma sát MS-TS1 dùng để nghiên cứu - Hệ số ma sát. - Hao mòn. - Khả năng bôi trơn. - Tính chất vật liệu. II. XÂY DỰNG THỰC NGHIỆM Quy trình thực nghiệm Các bước tiến hành thí nghiệm. Bước 1 Tiến hành chọn và ch ế tạo mẫu con lăn bạc lót. -2- Bước 2 Tiến hành vạch dấu ở 3 vị trí khác nhau củ a mẫu thí nghiệm để đo các thông số ở đó trước và sau thí nghiệm Bước 3 Đo độ cứng độ nhám tại 3 vị trí đã vạch dấu cân khối lượng của mẫu lúc chưa thí nghiệm. Bước 4 Tiến hành thí nghiệm trên mẫu thử chạy XADO . -3- Bước 5 Sau khi thí nghiệm xong rửa sạch mẫu bằng xăng bảo quản túi nilon sau đó tiến hành đo độ cứng độ nhám ở 3 vị trí đã vạch dấu cân khối lượng củ a mẫu sau khi thí nghiệm. Bước 6 Tiến hành thí nghiệm lần 2 Thử áp su ất giữa bạc lót và mẫu thí nghiệm chạy XADO và mẫu không chạy XADO. Bước 7 Ngâm tất cả các mẫu thí nghiệm vào nhớt Catrol và được bảo quản trong túi nilon. Sơ đồ các bước tiến hành thí nghiệm. Chế tạo .