Đà ngang đáy khu vực mũi là đà ngang theo dạng chữ V, liên kết với sống chính bằng 2 bulông, liên kết với sườn trực tiếp bằng bu lông hoặc thông qua thanh táp. Hình Đà ngang đáy chữ V Đà ngang đáy khu vực thân và vòm đuôi có dạng hình một thanh thẳng tiết diện ngang hình chữ nhật Tại khu vực buồng máy các đà ngang đáy liên kết với thanh đà máy thì có kích thước lớn hơn nhằm giảm chiều cao của thanh đà máy và tạo độ cứng vững tránh rung động tạo. | Chương 3 Đà ngang đáy Đà ngang đáy khu vực mũi là đà ngang theo dạng chữ V liên kết với sống chính bằng 2 bulông liên kết với sườn trực tiếp bằng bu lông hoặc thông qua thanh táp. Hình Đà ngang đáy chữ V Đà ngang đáy khu vực thân và vòm đuôi có dạng hình một thanh thẳng tiết diện ngang hình chữ nhật Tại khu vực buồng máy các đà ngang đáy liên kết với thanh đà máy thì có kích thước lớn hơn nhằm giảm chiều cao của thanh đà máy và tạo độ cứng vững tránh rung động tạo cho con tàu khi chạy êm hơn. Hình Đà ngang đáy buồng máy và thân tàu. Đà ngang đáy liên kết với sống chính và sống đuôi bằng 2 bu lông. Kích thước của đà ngang đáy phụ thuộc vào tàu có sử dụng thanh dọc đáy hay không khoảng sườn thưa hay dày. Theo quy phạm phân cấp và đóng tàu cá biển TCVN 67182 2000 kích thước tiết diện đà ngang đáy được cho trong bảng sau Bảng Kich thước tiết diện đà ngang đáy. Chiều cao mạn m Đà ngang ván tiết diện dọc tâm Chiều cao mm Chiều rộng mm 1 5 55 25 1 8 75 35 2 1 95 45 2 4 115 55 2 7 135 62 Kích thước đà ngang đáy của tàu mẫu được cho theo bảng Bảng Kich thước tiết diện đà ngang đáy của cá tàu mẫu. Tàu Chiều cao mạn m Đà ngang ván tiết diện dọc tâm Chiều cao mm Chiều rộng mm Mẫu số 1 1 7 180 90 Mẫu số 2 2 5 200 100 Mẫu số 3 2 4 180 90 Đà ngang đáy có kích thước lớn hơn so với quy phạm đảm bảo bền cho kết cấu. Đà máy