Các giải pháp lập trình CSharp- P61: Các giải pháp lập trình C# khảo sát chiều rộng của thư viện lớp .NET Framework và cung cấp giải pháp cụ thể cho các vấn đề thường gặp. Mỗi giải pháp được trình bày theo dạng “vấn đề/giải pháp” một cách ngắn gọn và kèm theo là các ví dụ mẫu. | 491 Chương 12 Dịch vụ Web XML và Remoting using System using public class Server private static void Main Đăng ký các lớp khả-truy-xuất-từ-xa với .NET Remoting. Miễn là ứng dụng này đang chạy các đối tượng ở xa sẽ là khả truy xuất. Press a key to shut down the server. Chương trình trên sử dụng file cấu hình để cấu hình các lớp mà nó sẽ hỗ trợ các cổng mà nó sẽ hỗ trợ cho giao tiếp mạng và địa chỉ URI Uniform Resource Identifier mà client sẽ sử dụng để truy xuất đối tượng. Dưới đây là một file cấu hình đơn giản đăng ký lớp từ với địa chỉ cổng là 9080 thông qua giao thức TCP IP. Assembly này phải nằm trong GAC Global Assembly Cache hoặc trong cùng thư mục với ứng dụng server. File cấu hình cũng cấu hình đối tượng ở xa dùng chế độ kích hoạt gọi-một-lần. configuration application -- Định nghĩa đối tượng khả-truy-xuất-từ-xa. -- service wellknown mode SingleCall type RemoteObject objectUri RemoteObject service -- Định nghĩa giao thức dùng cho truy xuất mạng. Bạn có thể sử dụng kênh tcp hay http. -- channels 492 Chương 12 Dịch vụ Web XML và Remoting channel ref tcp port 9080 channels application configuration Host không bao giờ tương tác trực tiếp tới các đối tượng ở xa những gì nó làm chỉ là đăng ký các kiểu thích hợp với kiến trúc .NET Remoting. Sau thời điểm đó ứng dụng client có thể tạo ra các đối tượng này và ứng dụng server có thể tiếp tục thực hiện các công việc khác. Tuy nhiên khi host bị đóng tất cả các đối tượng sẽ bị hủy và không thể tạo đối tượng được nữa. Ứng dụng client sử dụng file cấu hình tương tự như trên để định nghĩa địa chỉ URL và kiểu của đối tượng ở xa. Địa chỉ URL có định dạng như sau Protocol Server PortNumber ObjectURI Dưới đây là file cấu hình phía client configuration application Định .