Những cây thuốc & Bài thuốc nam ứng dụng (Kỳ 15)

NINH MÔNG ÁN DIỆP (BẠCH ĐÀN CHANH) Tên khoa học: Eucalyptus citriodora . Họ sim Mytarceae. Tên gọi khác: Khuynh diệp sả, bạch đàn chanh. Phân bố: Cây được trồng khắp nơi. Thu hái và chế biến: Hái lá quanh năm dùng tươi rửa sạch hoặc phơi khô. Tính năng: Vị hơi cay, hơi đắng tính bình, ức khuẩn tiêu viêm, khử phong chỉ dưỡng, thu liễm. Liều dùng: Dùng ngoài lượng vừa đủ. NGHIỆM PHƯƠNG: Chữa giời leo: Lá bạch đàn chanh 1 kg nấu thành dung dịch 10%, dùng gạc nhúng nước thuốc đắp chỗ giời leo. | Những cây thuốc Bài thuốc nam ứng dụng Kỳ 15 31 - NINH MÔNG ÁN DIỆP BẠCH ĐÀN CHANH Tên khoa học Eucalyptus citriodora . Họ sim Mytarceae. Tên gọi khác Khuynh diệp sả bạch đàn chanh. Phân bố Cây được trồng khắp nơi. Thu hái và chế biến Hái lá quanh năm dùng tươi rửa sạch hoặc phơi khô. Tính năng Vị hơi cay hơi đắng tính bình ức khuẩn tiêu viêm khử phong chỉ dưỡng thu liễm. Liều dùng Dùng ngoài lượng vừa đủ. NGHIỆM PHƯƠNG Chữa giời leo Lá bạch đàn chanh 1 kg nấu thành dung dịch 10 dùng gạc nhúng nước thuốc đắp chỗ giời leo để khoảng 2 giờ mỗi ngày đắp 3 lần. Chữa chàm cấp tính Lá bạch đàn chanh tươi dùng khô cũng được nấu lấy nước đặc rửa hoặc sấy khô tán thành bột mịn đắp tại chỗ. Chữa chàm mụn mủ Lá bạch đàn chanh khổ luyện thụ bì vỏ cây xoan đều bằng nhau sắc lấy nước đặc rửa. Chữa chàm ngứa vùng âm hộ Lá bạch đàn chanh xà xàng tử khổ sâm vỏ xoan vỏ cây chân chim đều bằng nhau sắc lấy nước đặc ngâm rửa. Chữa chàm bìu - Bài 1 Lá bạch đàn chanh xà xàng tử lá trâm ổi đều 30 g sắc lấy nước đặc ngâm rửa chỗ ngứa. - Bài 2 Lá bạch đàn chanh cỏ sữa lá lớn lá trâm ổi địa đởm thảo đều bằng nhau sắc lấy nước đặc rửa. Chữa viêm da Lá bạch đàn chanh 4 phần thiên lý quang 2 phần lá kim ngân hoa dã cúc hoa giang bản quy quả kim anh tử tất cả đều 1 phần. Sắc lấy nước đặc rửa tại chỗ. Chữa mẩn ngứa do phong hàn Lá bạch đàn chanh tươi 100 g rễ trâm ổi xà xàng tử tổ kiến đóng trên cây đều 30 g. Sắc lấy nước đặc rửa mỗi ngày 2 - 3 lần. 32 - NHA ĐẢM TỬ SẦU ĐÂU CỨT CHUỘT Tên khoa học Brucea javanica L Merr. Họ thanh thất Simarubaceae. Tên gọi khác Sầu đâu cứt chuột. Phân bố Mọc thành bụi ở vùng đồi núi đất hoang ven lộ. Thu hái và chế biến Hái lá vào mùa hạ thu khi quả chín loại bỏ tạp chất phơi khô. Khi dùng giã nát hoặc ép lấy dầu nha đảm tử dầu

Không thể tạo bản xem trước, hãy bấm tải xuống
TÀI LIỆU MỚI ĐĂNG
30    81    2    07-05-2024
Đã phát hiện trình chặn quảng cáo AdBlock
Trang web này phụ thuộc vào doanh thu từ số lần hiển thị quảng cáo để tồn tại. Vui lòng tắt trình chặn quảng cáo của bạn hoặc tạm dừng tính năng chặn quảng cáo cho trang web này.