Bạn có thể tạo các biên dạng hở từ một hay nhiều phân đoạn (segment) - Biên dạng hở được xây dựng với 1 đoạn thẳng được dùng để định nghĩa chỗ uốn của 1 feature trên 1 mặt phẳng. | Chương 2. Tạo các phác thaỏ tham số . Tạo các phác thảo biên dạng Trong Mechanical Desktop có 3 kiểu phác thảo: Biên dạng Text, dùng để tạo 3D Text Phác thảo biên dạng hở Phác thảo biên dạng kín . Tạo các biên dạng phác thảo Text Dùng lệnh AMTEXTSK . Tạo phác thảo biên dạng hở - Bạn có thể tạo các biên dạng hở từ một hay nhiều phân đoạn (segment) - Biên dạng hở được xây dựng với 1 đoạn thẳng được dùng để định nghĩa chỗ uốn của 1 feature trên 1 mặt phẳng. Biên dạng hở được xây dựng với một hay nhiều phân đoạn thẳng để tạo gân tang cứng và các thành mỏng. . Tạo phác thảo biên dạng kín Phác thảo biên dạng kín là hình khép kín tạo từ các đoạn thẳng, cung tròn, và polyline Ví dụ tạo phác thảo biên dạng kín như hình bên: Dùng các lệnh Line, Circle, Pline, Dùng lệnh tạo biên dạng profile (AMPROFILE). Xem các ràng buộc (AMSHOWCON) . Tạo các đường kéo 2D Dùng các lệnh Line, Arc, Polyline, Ellipse, Spline để tạo phác thảo thô Dùng lệnh AM2DPATH để chuyển phác thảo thô thành | Chương 2. Tạo các phác thaỏ tham số . Tạo các phác thảo biên dạng Trong Mechanical Desktop có 3 kiểu phác thảo: Biên dạng Text, dùng để tạo 3D Text Phác thảo biên dạng hở Phác thảo biên dạng kín . Tạo các biên dạng phác thảo Text Dùng lệnh AMTEXTSK . Tạo phác thảo biên dạng hở - Bạn có thể tạo các biên dạng hở từ một hay nhiều phân đoạn (segment) - Biên dạng hở được xây dựng với 1 đoạn thẳng được dùng để định nghĩa chỗ uốn của 1 feature trên 1 mặt phẳng. Biên dạng hở được xây dựng với một hay nhiều phân đoạn thẳng để tạo gân tang cứng và các thành mỏng. . Tạo phác thảo biên dạng kín Phác thảo biên dạng kín là hình khép kín tạo từ các đoạn thẳng, cung tròn, và polyline Ví dụ tạo phác thảo biên dạng kín như hình bên: Dùng các lệnh Line, Circle, Pline, Dùng lệnh tạo biên dạng profile (AMPROFILE). Xem các ràng buộc (AMSHOWCON) . Tạo các đường kéo 2D Dùng các lệnh Line, Arc, Polyline, Ellipse, Spline để tạo phác thảo thô Dùng lệnh AM2DPATH để chuyển phác thảo thô thành đường kéo . Tạo các đường kéo 3D Các phác thảo đường kéo 3D được sử dụng để - Tạo đường kéo 3D từ cạnh của chi tiết có sẵn - Tạo đường xoắn ốc - Tạo đường tâm của ống 3D - Tạo đường spline 3D . Tạo đường kéo cạnh 3D Lệnh AM3DPATH hoặc kích chuột phải trong vùng đồ họa, chọn Sketch Solving->3D Edge Path. (mở file ) . Tạo đường dẫn xoắn ốc 3D - Tạo đường dẫn xoắn ốc 3D từ các work axis, bề mặt hình trụ hoặc cạnh hinh trụ - Dùng lệnh AM3DPATH hoặc kích chuột phải trong vùng đồ hoạ, chọn Sketch Solving->3D Helix Path. . Tạo đường dẫn ống 3D Đường dẫn ống 3D được dùng để kéo 1 feature dọc theo 1 đường dẫn 3D. - Dùng lệnh AM3DPATH hoặc kích chuột phải trong vùng đồ hoạ, chọn Sketch Solving->3D Pipe Path. . Tạo đường dẫn spline 3D - Dùng để kéo 1 feature dọc theo đường 3D spline - Dùng lệnh AM3DPATH hoặc kích chuột phaỉ trong vùng đồ hoạ, chọn Sketch Solving->3D Spline Path. . Tạo đường cắt (Cut line) Có 2 loại đường cắt: Đường cắt bậc: được tạo từ các .