THÔNG TƯ HƯỚNG DẪN MỨC THU, CHẾ ĐỘ THU, NỘP, QUẢN LÝ VÀ SỬ DỤNG PHÍ THAM QUAN DI TÍCH LỊCH SỬ DINH ĐỘC LẬP Căn cứ Nghị định số 57/2002/NĐ-CP ngày 03 tháng 6 năm 2002 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành Pháp lệnh Phí và lệ phí; Căn cứ Nghị định số 24/2006/NĐ-CP ngày 06 tháng 3 năm 2006 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 57/2002/NĐ-CP ngày 03 tháng 6 năm 2002 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành Pháp lệnh Phí và lệ. | BỘ TÀI CHÍNH Số 170 2010 TT-BTC CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Độc lập - Tự do - Hạnh phúc Hà Nội ngày 01 tháng 11 năm 2010 THÔNG TƯ HƯỚNG DẪN MỨC THU CHẾ ĐỘ THU NỘP QUẢN LÝ VÀ SỬ DỤNG PHÍ THAM QUAN DI TÍCH LỊCH SỬ DINH ĐỘC LẬP Căn cứ Nghị định số 57 2002 NĐ-CP ngày 03 tháng 6 năm 2002 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành Pháp lệnh Phí và lệ phí Căn cứ Nghị định số 24 2006 NĐ-CP ngày 06 tháng 3 năm 2006 của Chính phủ sửa đổi bổ sung một số điều của Nghị định số 57 2002 NĐ-CP ngày 03 tháng 6 năm 2002 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành Pháp lệnh Phí và lệ phí Căn cứ Nghị định số 118 2008 NĐ-CP ngày 27 tháng 11 năm 2008 của Chính phủ quy định chức năng nhiệm vụ quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Tài chính Căn cứ Quyết định số 170 2003 QĐ-TTg ngày 14 tháng 8 năm 2003 của Thủ tướng Chính phủ về Chính sách ưu đãi hưởng thụ văn hoá Bộ Tài chính hướng dẫn mức thu chế độ thu nộp quản lý và sử dụng phí tham quan di tích lịch sử Dinh Độc Lập như sau Điều 1. Phạm vi điều chỉnh và đối tượng áp dụng 1. Thông tư này quy định mức thu chế độ thu nộp quản lý và sử dụng phí tham quan di tích lịch sử Dinh Độc Lập. 2. Người tham quan di tích lịch sử Dinh Độc Lập phải nộp phí tham quan theo quy định tại Điều 2 Thông tư này. 3. Không thu phí tham quan đối với các đoàn khách tham quan là đại biểu khách mời của cơ quan Đảng Nhà nước và trẻ em dưới sáu tuổi. Điều 2. Mức thu phí tham quan Di tích lịch sử Dinh Độc Lập Tổ chức cá nhân tham quan di tích lịch sử Dinh Độc Lập phải nộp phí tham quan áp dụng thống nhất đối với người Việt Nam và người nước ngoài theo mức thu quy định như sau 1. Đối với người lớn đồng người lần. 2. Đối với sinh viên đồng người lần. Sinh viên là người có thẻ sinh viên do các trường thuộc hệ thống giáo dục quốc dân ở Việt Nam cấp. 3. Đối với học sinh đồng người lần. Học sinh là người có thẻ học sinh do các trường thuộc hệ thống giáo dục quốc dân ở Việt Nam cấp. Trường hợp không có thẻ học sinh thì chỉ cần có bất kỳ giấy tờ nào chứng .