Tài trợ ngắn hạn

Nội dung: Nhu cầu tài trợ ngắn, Lợi và bất lợi của tài trợ ngắn hạn, Các loại tài trợ ngắn hạn, Tính chi phí tài trợ ngắn hạn, Sử dụng các khoản phải thu và tồn kho như vật bảo đảm. | TÀI TRỢ NGẮN HẠN Nội dung Nhu cầu tài trợ ngắn Lợi và bất lợi của tài trợ ngắn hạn Các loại tài trợ ngắn hạn Tính chi phí tài trợ ngắn hạn Sử dụng các khoản phải thu và tồn kho như vật bảo đảm Tại sao doanh nghiệp cần tài trợ ngắn hạn? Lợi nhuận không đủ cho việc tài trợ liên quan đến tăng trưởng. Doanh nghiệp muốn vay để thực hiện các công việc tức thời hơn là chờ cho đến khi tiết kiệm đủ. Sử dụng nguồn ngắn hạn vì Sẵn sàng hơn Chi phí thường thấp hơn Các loại tài trợ ngắn hạn Tài trợ ngắn hạn phát sinh Tài trợ bằng tín dụng thương mại Tài trợ bằng nợ tích luỹ Tài trợ bằng vay ngân hàng Vay có bảo đảm: Khoản nợ được bảo đảm bởi ngân quỹ trả nợ, uy tín và vật bảo đảm Vay không bảo đảm: Khoản nợ được bảo đảm bởi chính uy tín người đi vay và khả năng ngân quỹ trả nợ ü Thương phiếu Tài trợ ngắn hạn phát sinh Là một loại tài trợ không có nguồn. Nó hình thành từ hoạt động kinh doanh và theo qui mô kinh doanh. Gồm: Tài trợ bằng tín dụng thương mại Tiện lợi, . | TÀI TRỢ NGẮN HẠN Nội dung Nhu cầu tài trợ ngắn Lợi và bất lợi của tài trợ ngắn hạn Các loại tài trợ ngắn hạn Tính chi phí tài trợ ngắn hạn Sử dụng các khoản phải thu và tồn kho như vật bảo đảm Tại sao doanh nghiệp cần tài trợ ngắn hạn? Lợi nhuận không đủ cho việc tài trợ liên quan đến tăng trưởng. Doanh nghiệp muốn vay để thực hiện các công việc tức thời hơn là chờ cho đến khi tiết kiệm đủ. Sử dụng nguồn ngắn hạn vì Sẵn sàng hơn Chi phí thường thấp hơn Các loại tài trợ ngắn hạn Tài trợ ngắn hạn phát sinh Tài trợ bằng tín dụng thương mại Tài trợ bằng nợ tích luỹ Tài trợ bằng vay ngân hàng Vay có bảo đảm: Khoản nợ được bảo đảm bởi ngân quỹ trả nợ, uy tín và vật bảo đảm Vay không bảo đảm: Khoản nợ được bảo đảm bởi chính uy tín người đi vay và khả năng ngân quỹ trả nợ ü Thương phiếu Tài trợ ngắn hạn phát sinh Là một loại tài trợ không có nguồn. Nó hình thành từ hoạt động kinh doanh và theo qui mô kinh doanh. Gồm: Tài trợ bằng tín dụng thương mại Tiện lợi, không cần thủ tục chính thức, mềm dẻo Chi phí cao Tài trợ bằng nợ tích luỹ qui mô nhỏ, thời hạn ngắn, rủi ro chi phí cao Tín dụng thương mại Tín dụng thương mại là cách thức tài trợ bằng việc trì hoãn nợ với nhà cung cấp. Mặc dầu việc tài trợ chỉ đơn giản là trì hoãn thanh toán nhưng người mua vẫn phải chịu phí tổn vốn. Chi phí của tín dụng thương mại có thể là chi phí tiền lãi mà nhà cung cấp tính trên các khoản chưa thanh toán. Phổ biến hơn cả là hình thức chiết khấu nếu doanh nghiệp thanh toán trước. Tín dụng có chi phí. Chi phí này có thể tác động tới khách hàng như là: giá cao hơn, với người buôn bán thì lợi nhuận thấp hơn hay cả hai. Các nguồn tài trợ tín dụng thương mại Chi phí tín dụng thương mại Điển hình là chiết khấu thanh toán trước. Ví dụ: 2/10, net 60: Người mua được chiết khấu 2% nếu trả trong phạm vi 10 ngày đầu, nếu không thì trả trong phạm vi 60 ngày. Chi phí tín dụng thương mại là bỏ mất chiết khấu Giả sử hóa đơn mua 100 triệu Nếu hưởng chiết khấu

Không thể tạo bản xem trước, hãy bấm tải xuống
TỪ KHÓA LIÊN QUAN
TÀI LIỆU MỚI ĐĂNG
Đã phát hiện trình chặn quảng cáo AdBlock
Trang web này phụ thuộc vào doanh thu từ số lần hiển thị quảng cáo để tồn tại. Vui lòng tắt trình chặn quảng cáo của bạn hoặc tạm dừng tính năng chặn quảng cáo cho trang web này.