Định nghĩa các thuật ngữ kinh tế

Nhưng hãy nhớ rằng những thuật ngữ này vẫn là những chữ mã hóa khó hiểu đối với hầu hết mọi người; phóng viên cần phải giải mã chúng. | Thủ thuật 2 Định nghĩa các thuật ngữ kinh tế Nhưng hãy nhớ rằng những thuật ngữ này vẫn là những chữ mã hóa khó hiểu đối với hầu hết mọi người phóng viên cần phải giải mã chúng. Dưới đây là một ví dụ từ một bài trên trang nhất với tiêu đề Nỗi lo ngại khi lãi suất tăng. Sau 3 tháng tương đối ổn định lãi suất liên ngân hàng đã tăng khoảng 3 phần trăm điểm hồi tuần trước. Phần giữa bài viết tiếp Lãi suất liên ngân hàng là mức lãi suất áp dụng khi các ngân hàng cho nhau vay tiền chúng thường là một yếu tố căn bản được các ngân hàng tính đến để đưa ra mức lãi suất cuối cùng đối với các khoản cho khách hàng vay. Hoan hô Nếu không có phần định nghĩa hữu ích này thì tin đó hầu như chẳng có ý nghĩa gì đối với nhiều độc giả bởi họ chẳng biết lãi suất liên ngân hàng là gì. Những định nghĩa kiểu này quá hiếm hoi trong các tin kinh tế. Một số phóng viên cho rằng định nghĩa trên trang nhất của một tờ báo thì được nhưng độc giả của trang kinh tế hoặc một ấn phẩm chuyên ngành kinh tế thì đã quá quen thuộc với các thuật ngữ kinh tế. Có thể là như thế. Nhưng chính tờ The Wall Street Journal mà độc giả toàn là những người học rộng cũng định nghĩa ngay cả những thuật ngữ kinh tế thông dụng. Chẳng hạn khi thuật ngữ Tổng Sản phẩm Quốc dân lần đầu tiên xuất hiện trong một bài báo thì tiếp đó là giải thích rằng GNP là tổng giá trị sản lượng hàng hóa và dịch vụ của một quốc gia. Đọc thêm

Không thể tạo bản xem trước, hãy bấm tải xuống
TÀI LIỆU MỚI ĐĂNG
Đã phát hiện trình chặn quảng cáo AdBlock
Trang web này phụ thuộc vào doanh thu từ số lần hiển thị quảng cáo để tồn tại. Vui lòng tắt trình chặn quảng cáo của bạn hoặc tạm dừng tính năng chặn quảng cáo cho trang web này.