Lecture 07: Mô hình quan hệ thực thể (Entity Relationship Modelling)

Mô hình quan hệ - thực thể (Entity-Relationship Model): Thực thể (Entities), Quan hệ (Relationships), Thuộc tính (Attributes). Các ràng buộc trên thể hiện: Bản số (Cardinalities), Khóa định dạng (Identifiers), Tổng quát hóa (Generalization). | Phân tích yêu cầu phần mềm Lecture 07 Mô hình quan hệ thực thể Entity Relationship Modelling Mô hình quan hệ - thực thể Entity-Relationship Model Thực thể Entities Quan hệ Relationships Thuộc tính Attributes Các ràng buộc trên thể hiện Bản số Cardinalities Khóa định dạng Identifiers Tổng quát hóa Generalization Phân tích yêu cầu phần mềm Mô hình quan hệ thực thê Lược đồ quan hệ - thực thê Entity-Relationship Schema Mô tả các yêu cầu dữ liệu cho một hệ thống thông tin mới Dùng ký hiệu đồ họa một cách trực tiếp dễ hiêu Chuyên thành lược đồ quan hệ cho thiết kế cơ sở dữ liệu một cách nhanh chóng Nhưng trừu tượng hơn lược đồ quan hệ . có thê hiên thị một thực thê mà không biết các đặc tính của nó. Các thực thê Entities Lớp các đối tượng với các đặc tính chung và một phạm vi tồn tại . Thành phố Bộ môn Nhân viên Mua và Bán Một thê hiện của một thực thê là một đối tượng trong lớp được biêu diễn bởi thực thê . Cần Thơ Đà Lạt là các ví dụ thê hiện của thực thê Thành phố Các quan hệ Relationships Các nối kết logic giữa hai hoặc nhiều thực thê. . Cư trú là một quan hệ có thê tồn tại giữa Thành phố và Nhân viên Một thê hiện của một quan hệ là một thê hiện n-tuple của thực thê . bộ Nam Cần Thơ là một thê hiện trong quan hệ Cư trú. 2 Phân tích yêu cầu phần mềm Các ví dụ Adapted from chapter 5 of Atzeni et al Database Systems McGraw Hill 1999

Không thể tạo bản xem trước, hãy bấm tải xuống
TỪ KHÓA LIÊN QUAN
TÀI LIỆU MỚI ĐĂNG
Đã phát hiện trình chặn quảng cáo AdBlock
Trang web này phụ thuộc vào doanh thu từ số lần hiển thị quảng cáo để tồn tại. Vui lòng tắt trình chặn quảng cáo của bạn hoặc tạm dừng tính năng chặn quảng cáo cho trang web này.