Bạn có thể hiện hay ẩn cột tên kiểu dáng và thước chiều sâu, và bạn có thể mở rộng hay thu hẹp các chú thích cuối trang. Những thiết lập này ảnh thưởng tất cả cửa sổ story editor đang mở, cũng như tất cả cửa sổ mở sau đó. | 4. Hiện và ẩn các mục của Story Editor. Bạn có thể hiện hay ẩn cột tên kiểu dáng và thước chiều sâu và bạn có thể mở rộng hay thu hẹp các chú thích cuối trang. Những thiết lập này ảnh thưởng tất cả cửa sổ story editor đang mở cũng như tất cả cửa sổ mở sau đó. Với story editor hoạt động chọn View Story Editor Show Style Name Column hay Hide Style Name Column. Với Story Editor hoạt động chọn View Story Editor Show Depth Ruler hay Hide Depth Ruler. Với Story Editor hoạt động chọn View Story Editor Expand All Footnotes hay Collapse All Footnotes. 5. Thay đổi thông số Story Editor. Mặc dù Story Editor ngăn chặn tất cả trừ các thuộc tính kiểu văn bản cơ bản nhất một vài đối tượng và thuộc tính được trình bày bao gồm các cái sau Thuộc tính Table Index markers Inline objects XML tags Hyperlink sources Hyperlink anchors Footnotes Biểu tượng - Chọn Edit Preferences Story Editor Display - Để thay đổi diện mạo của văn bản hiển thị chọn một phông hiển thị cỡ phông và khoảng cách dòng. Những thiết lập này ảnh hưởng sự hiển thị của văn bản trong cửa sổ Story Editor không phải cách chúng xuất hiện trong chế độ xem layout. - Để qui định hình thức của cửa sổ Story Editor xác định một màu văn bản phông nền hay theme khác. - Chọn Enable Anti-Aliasing để làm mịn các cạnh răng cửa của chữ và chọn Type của sự khử răng cưa. - Để thay đổi hình thức của con trỏ văn bản chọn tùy chọn mong muốn. Chọn Blink nếu bạn muốn con trỏ chớp. VIII. Tìm và thay đổi văn bản. Bạn có thể tìm và thay đổi sự xuất hiện xác định của các ký tự từ nhóm từ hay văn bản đã định dạng theo cách nào đó. Bạn cũng có thể tìm các hạng mục khác bao gồm các thuộc tính OpenType như phân số tab khoảng trắng và các ký tự đặc biệt. Nếu bạn muốn liệt kê tìm và thay thế phông trong tài liệu bạn có thể muốn sử dụng lệnh Find Font thay vì lệnh Find .