Tài liệu tham khảo chuyên về thiết kế, đồ họa, chỉnh sửa hình ảnh - Giáo trình Photoshop - LAYER - LAYER MASK - LAYERSTYLE. Những bài viết trong này có thể được in ra để dùng với mục đích cá nhân và phi thương mại. Nếu bạn muốn phát hành lại trong trang web của bạn làm ơn liên lạc với tôi hoặc ít nhất phải trích dẫn lại nguồn là: Bá tước Monte Cristo - Final Fantasy và Adobe Photoshop sử dụng Masks để tách và thao tác những mảng đặc trưng của hình ảnh. Một Mask. | CHƯƠNG IV L AYER - LAYER MASK - LAYERSTYLE Lớp được gọi là các layer, tương tự như những tờ giấy bóng trong suốt đặt chồng lên nhau. Chúng ta có thể thay đổi vị trí các lớp này, xóa, gắn mặt nạ, chỉnh sửa từng lớp mà không ảnh hưởng đến các lớp còn lại và chúng ta cũng có thể gắn kết các lớp đó lại với nhau. . Layer. . Khái niệm: Ví dụ: . Khái niệm Lớp nền Lớp dưới cùng của một hình ảnh thông thường gọi là background (hình nền). Thao tác thực hiện: - Nhấp hai lần vào lớp background đó. - Hiện hộp thoại chọn * Có thể chuyển đổi từ Lớp nền (background) sang Lớp (Layer). Để hiển thị hộp thoại Layer: Menu Window / Layer (phím tắt F7) Vào Window, chọn Layer Bảng hộp thoại Layer * Gộp các Layer Thực hiện:Nhấp chọn Menu Layer Vào Menu Layer Chọn gộp với 1 lớp ngay bên dưới gộp các Layer đang được liên kết thành một lớp Kí hiệu liên kết Layer Merge Visible: gộp tất cả các lớp đang hiển thị thành một lớp Merge Link: gộp các Layer đang được liên kết thành một lớp Merge down: gộp . | CHƯƠNG IV L AYER - LAYER MASK - LAYERSTYLE Lớp được gọi là các layer, tương tự như những tờ giấy bóng trong suốt đặt chồng lên nhau. Chúng ta có thể thay đổi vị trí các lớp này, xóa, gắn mặt nạ, chỉnh sửa từng lớp mà không ảnh hưởng đến các lớp còn lại và chúng ta cũng có thể gắn kết các lớp đó lại với nhau. . Layer. . Khái niệm: Ví dụ: . Khái niệm Lớp nền Lớp dưới cùng của một hình ảnh thông thường gọi là background (hình nền). Thao tác thực hiện: - Nhấp hai lần vào lớp background đó. - Hiện hộp thoại chọn * Có thể chuyển đổi từ Lớp nền (background) sang Lớp (Layer). Để hiển thị hộp thoại Layer: Menu Window / Layer (phím tắt F7) Vào Window, chọn Layer Bảng hộp thoại Layer * Gộp các Layer Thực hiện:Nhấp chọn Menu Layer Vào Menu Layer Chọn gộp với 1 lớp ngay bên dưới gộp các Layer đang được liên kết thành một lớp Kí hiệu liên kết Layer Merge Visible: gộp tất cả các lớp đang hiển thị thành một lớp Merge Link: gộp các Layer đang được liên kết thành một lớp Merge down: gộp với một Layer ngay bên dưới Flatten Image: làm phẳng lớp thành một lớp Background 1. Opacity: Độ trong suốt của Lớp New Layer: Tạo Layer mới . Hộp thoại Palette Layer. 2. Fill: Độ trong suốt của các pixel màu 4. Delete Layer: Xóa Layer 3. Lớp nền 1. 3. 4. 2. 5. 6. Layer Set 7. Các Layer con bên trong thư mục 8. Các hiệu ứng tên Layer 10. Create a new set: Layer Set thư mục chứa các Layer 9. Create new fill or adjustment Layer: tạo một lớp màu phủ hoặc một lớp hiệu chỉnh mới 9 10 6 7 8 11. Add Layer Mask: Tạo mặt nạ lớp 12. Add Layer Style: tạo hiệu ứng cho hình ảnh chứa Layer đó 14. Layer hiện hành 13. Ẩn, hiện Layer 15. Các chế độ khóa lớp 16. Các chế độ hòa trộn 11 12 13 14 15 16 Blending Mode: các chế độ hòa trộn màu Normal: chuẩn, không hòa trộn Dissolve: tạo hiệu ứng cọ vẽ khô Darken: Kết quả nghiêng về màu tối, sắc độ đậm vẫn được bảo toàn, đậm hơn so với ảnh ban đầu. Multiply: tạo màu sẫm hơn khi tô vẽ Color Burn: tạo hiệu ứng chiếu sáng, thường nghiêng về sắc nâu đỏ