BẢO MẬT THÔNG TIN CHỮ KÍ ĐIỆN TỬ

Chữ ký đi n t (digital signature) là đo ữ ệ ử ạn dữ liệu ngắn đính kèm với văn bản gốc để chứng thực tác giả của văn bản và giúp người nhận kiểm tra tính toàn vẹn của nội dung văn bản đề quản lý khoá (Tạo, lưu mật, trao chuyển .) là rất phức tạp và càng ngày càng khó khi sử dụng trong môi trường trao đổi tin giữa rất nhiều người dùng. Với số lượng user là n thì số lượng khoá cần tạo lập là n(n-1)/2. Mỗi người dùng phải tạo và lưu. | CHỮ KÍ ĐIỆN TỬ BẢO MẬT THÔNG TIN 1. Giới Thiệu 2. Nguyên tắc lập mã 3. Chữ kí mật trên hệ mã RSA Nội Dung 1. Giới Thiệu 2. Nguyên tắc lập mã 3. Chữ kí mật trên hệ mã RSA Nội Dung Chữ ký điện tử (digital signature) là đoạn dữ liệu ngắn đính kèm với văn bản gốc để chứng thực tác giả của văn bản và giúp người nhận kiểm tra tính toàn vẹn của nội dung văn bản gốc. Cũng như các chữ ký trên văn bản giấy, chữ ký điện tử nhằm mục đích buộc người gửi thông tin thừa nhận đó chính là thông tin mà mình đã gửi đồng thời ngăn cản người nhận mạo danh người gửi tự gửi thông tin cho mình. Giới Thiệu Như thế, một chữ ký điện tử tốt phải thõa các yêu cầu sau: Duy nhất. Không thể giả mạo. Dễ kiểm tra. Không thể phủ nhận chữ ký đã ký. Phương pháp phổ biến nhất để tạo chữ kí điện tử là dùng mã khóa công khai RSA. Giới Thiệu 1. Giới Thiệu 2. Nguyên tắc lập mã 3. Chữ kí mật trên hệ mã RSA Nội Dung Do khóa lập mã được công bố công khai nên có thể xảy ra chuyện “mạo danh” để gửi thông tin. Người Y, với mục đích nào đó, mạo danh người X để gửi văn bản cho người A Nguyên Tắc Lập Mã Khóa Công Khai Và Chữ Kí Mật Để khắc phục điều này, ta đưa ra quy tắc lập chữ kí mật gửi kèm theo văn bản mật như sau: Giả sử X có khóa lập mã là Ex và khóa giải mã là Dx . A có khóa lập mã là Ea và khóa giải mã là Da . Nguyên Tắc Lập Mã Khóa Công Khai Và Chữ Kí Mật 1. Khi gửi cho A một văn bản mật có ký tên, kí hiệu là Sx, X thực hiện các bước sau: X dùng khóa lập mã Ea của A để lập phần văn bản mật. Kế đến, X dùng khóa giải mã Dx của X và khóa lập mã của A để lập phần chữ ký mật của mình lần lượt theo các công thức S = Dx(Sx) ; Cs = Ea(S) Cuối cùng X ghi từng Cs vào cuối văn bản mật định gửi cho A. Nguyên Tắc Lập Mã Khóa Công Khai Và Chữ Kí Mật 2. Khi nhận được văn bản mật có chữ ký của X, A dùng khóa giải mã Da của mình để giải mã văn bản và tìm lại được S (mà X đã tính) vì: Da(Cs) = DaEa(S) = S Cuối cùng A có thể kiểm tra xem có đúng là X đã gửi hay không bằng cách tác động khóa lập mã Ex của X (đã được X công khai) lên S. Ex(S) = ExDx(Sx) = Sx. Nguyên Tắc Lập Mã Khóa Công Khai Và Chữ Kí Mật Nhận xét: Chữ ký Sx của X gửi cho hai người khác nhau là khác nhau vì ta dùng khóa lập mã của hai người khác nhau. Điều đáng nói nhất là người khác không thể mạo danh X được vì trong quá trình lập mã chữ kí bí mật X phải dùng kháo bí mật riêng của Dx. Chỉ cần biết khóa lập mã mà không cần biết khóa giải mã của X nhưng A vẫn tìm được chữ ký X gửi cho mình. Nguyên Tắc Lập Mã Khóa Công Khai Và Chữ Kí Mật 1. Giới Thiệu 2. Nguyên tắc lập mã 3. Chữ kí mật trên hệ mã RSA Nội Dung Nội Dung: Mã Mã Chữ Kí Mật Trên Hệ RSA Lập Mã Lập Mã Lập Mã Lập Mã Lập Mã Lập Mã Lập Mã Lập Mã Ng uy en Va nA P 1610 2529 816 2701 1601 S 2292 681 2328 1389 168 C 1531 1828 1157 623 3191 Lập Mã Lập Mã Lập Mã Lập Mã Lập Mã Quô cTu Ânx P 212518 52425 31628 S 4128490 3685041 1952462 C 212518 52425 31625 Nội Dung: Mã Mã Chữ Kí Mật Trên Hệ RSA Giải Mã Giải Mã Giải Mã Giải Mã Giải Mã Giải Mã

Không thể tạo bản xem trước, hãy bấm tải xuống
TỪ KHÓA LIÊN QUAN
TÀI LIỆU MỚI ĐĂNG
Đã phát hiện trình chặn quảng cáo AdBlock
Trang web này phụ thuộc vào doanh thu từ số lần hiển thị quảng cáo để tồn tại. Vui lòng tắt trình chặn quảng cáo của bạn hoặc tạm dừng tính năng chặn quảng cáo cho trang web này.