Mã hóa (Encryption) là quá trình chuyển dử liệu dưới dạng bình thường (Plaintext) sang dạng không thể đọc hoặc không thể hiểu (Ciphertext). | TỔNG QUAN VỀ MÃ HÓA Những khái niệm cơ bản trong mã hóa . Mã khóa bí mật (Symmetric/secret key cryptography). Mã Hóa Công Khai (Asymmetic/public key cryptography) MÃ KHÓA BÍ MẬT Mã Ceasar. Mã biến đổi Aphin Chương 3 : KHẢO SÁT CÁC HỆ MÃ HÓA THÔNG DỤNG TỔNG QUAN VỀ MÃ HÓA 1 2 3 Những khái niệm cơ bản trong mã hóa Mã khóa bí mật (Symmetric/secret key cryptography) Mã Hóa Công Khai (Asymmetic/public key cryptography) Những khái niệm cơ bản trong mã hóa Mã hóa (Encryption) là quá trình chuyển dử liệu dưới dạng bình thường (Plaintext) sang dạng không thể đọc hoặc không thể hiểu (Ciphertext). Ví dụ mã hóa đơn giản : Bảng chữ cái gồm: "ABCDEFGHIJKLMNOPQRSTUVXYZ " Ta có câu sau : KY THUAT MA HOA CO BAN Theo quy tắc tất cả các ký tự đều bị thay thế bằng ký tự thứ 4 phía trước nó trong bảng chữ cái như : K => G, Y => T, " " => V . Sau khi mã hóa sẽ có được chuỗi: GYPDQXPIXDKXZKYXJ Rõ ràng đọc chuỗi này các Bạn sẽ không hiểu được nội dung là gì nếu không có khóa để giải mã. Giải mã (Decryption) là quá trình chuyển dữ liệu từ dạng mã hóa trở về dạng ban đầu. Với ví du trên ta làm ngược lại tất cả các ký tự đều được thay thế bằng ký tự thứ 4 phía sau nó trong bảng chữ cái ta được thông tin ban đầu là : KY THUAT MA HOA CO BAN Thuật toán mã dịch (Cryptographic algorithm/cipher) là những chương trình tính toán dùng để mã hóa và giải mã thông tin. Những khái niệm cơ bản trong mã hóa Khóa (Cryptographic key/key) là một mẫu (phần) thông tin đặc biệt được kết hợp với một thuật toán để thi hành mã hóa và giải mã. Mỗi khóa khác nhau có thể "chế tạo" ra các văn bản mã hóa khác nhau, và nếu bạn không chọn đúng khóa thì không tài nào mở được dữ liệu đã mã hóa trên, cho dù biết được mã hóa văn bản trên dùng thuật toán gì. Sử dụng khóa càng phức tạp, mã hóa càng mạnh. Những khái niệm cơ bản trong mã hóa Ví dụ Dùng khóa sau để mã hóa nội dung bức thư, khóa như sau: "thay thế mỗi ký tự xuất hiện trong bức thư bằng ký tự thứ 3 đứng sau nó." Cùng thuật toán dạng trên . | TỔNG QUAN VỀ MÃ HÓA Những khái niệm cơ bản trong mã hóa . Mã khóa bí mật (Symmetric/secret key cryptography). Mã Hóa Công Khai (Asymmetic/public key cryptography) MÃ KHÓA BÍ MẬT Mã Ceasar. Mã biến đổi Aphin Chương 3 : KHẢO SÁT CÁC HỆ MÃ HÓA THÔNG DỤNG TỔNG QUAN VỀ MÃ HÓA 1 2 3 Những khái niệm cơ bản trong mã hóa Mã khóa bí mật (Symmetric/secret key cryptography) Mã Hóa Công Khai (Asymmetic/public key cryptography) Những khái niệm cơ bản trong mã hóa Mã hóa (Encryption) là quá trình chuyển dử liệu dưới dạng bình thường (Plaintext) sang dạng không thể đọc hoặc không thể hiểu (Ciphertext). Ví dụ mã hóa đơn giản : Bảng chữ cái gồm: "ABCDEFGHIJKLMNOPQRSTUVXYZ " Ta có câu sau : KY THUAT MA HOA CO BAN Theo quy tắc tất cả các ký tự đều bị thay thế bằng ký tự thứ 4 phía trước nó trong bảng chữ cái như : K => G, Y => T, " " => V . Sau khi mã hóa sẽ có được chuỗi: GYPDQXPIXDKXZKYXJ Rõ ràng đọc chuỗi này các Bạn sẽ không hiểu được nội dung là gì nếu không có khóa để giải