Tên thuốc: Semen Bitae. Tên khoa học: Thuja orientalis L. Họ Trắc Bá (Cupressaceae) Bộ phận dùng: nhân trong hột quả cây trắc bá. Thứ toàn nhân sắc vỏ vàng đỏ hơi nâu, không lẫn vỏ hột, không thối, không lép, không mốc, không mọt là tốt. Tính vị: vị ngọt, tính bình. Quy kinh: Vào kinh Tâm và Tỳ. Tác dụng: bổ Tâm Tỳ, nhuận huyết mạnh. Thuốc tư dưỡng cường tráng. Chủ trị: trị hồi hộp, hoảng hốt (an Tâm thần), trị đau khớp xương đau lưng, trị phong thấp, trị ra mồ hôi; ích khí bổ. | DUỢC VỊ - BÁ TỬ NHÂN 70ñ. TtìẰù RÁ Tên thuốc Semen Bitae. Tên khoa học Thuja orientalis L. Họ Trắc Bá Cupressaceae Bộ phận dùng nhân trong hột quả cây trắc bá. Thứ toàn nhân sắc vỏ vàng đỏ hơi nâu không lẫn vỏ hột không thối không lép không mốc không mọt là tốt. Tính vị vị ngọt tính bình. Quy kinh Vào kinh Tâm và Tỳ. Tác dụng bổ Tâm Tỳ nhuận huyết mạnh. Thuốc tư dưỡng cường tráng. Chủ trị trị hồi hộp hoảng hốt an Tâm thần trị đau khớp xương đau lưng trị phong thấp trị ra mồ hôi ích khí bổ huyết. - Tâm huyết hư biểu hiện như hồi hộp mất ngủ trống ngực và lo lắng dùng Bá tử nhân với Toan táo nhân và Ngũ vị tử. - Mồ hôi trộm do âm hư dùng Bá tử nhân với Nhân sâm Mẫu lệ và Ngũ vị tử. - Táo bón do trường vị táo dùng Bá tử nhân với Hạnh nhân Úc lý nhân và Đào nhân trong bài Ngũ Nhân Hoàn. Liều dùng Ngày dùng 4 - 12g. Cách bào chế Theo Trung Y a Tấm rượu một đêm lấy ra phơi khô dùng nước cốt Hoàng tinh đổ ngập đun nhỏ lửa mà nấu thành cao Lôi Công b Lấy hột Trắc bá cho vào chõ đồ chín phơi khô giã bỏ vỏ lấy toàn nhân sao khô nghiền nát cho vào thuốc. Theo kinh nghiệm Việt Nam Dùng toàn nhân rửa sạch phơi khô thường dùng . Nếu đã để lâu thì sao qua để bỏ dầu. Muốn tán bột thì phải tán chung với các vị khác để không dính mà dễ tán. Bảo quản để nơi khô ráo trong khạp hũ có lót và vôi sống đề phòng mốc .