Tên Huyệt: Thận khí là gốc của cơ thể. Huyệt nằm giữa 2 huyệt Thận Du, là cửa trọng yếu của sinh mệnh, vì vậy gọi là Mệnh Môn (Trung Y Cương Mục). Tên Khác: Mạng Môn, Thuộc Lũy, Tinh Cung, Trúc Trượng. Xuất Xứ : Giáp Ất Kinh. Đặc Tính: Huyệt thứ 4 của mạch Đốc. Vị Trí: Ở chỗ lõm dưới đầu mỏm gai đốt sống thắt lưng 2. Giải Phẫu: Dưới da là cân ngực-thắt lưng của cơ lưng to, chỗ bám của cơ răng bé sau-dưới, cơ gian gai, cơ ngang gai, dây chằng gian gai,. | HUYỆT VỊ MẠCH ĐỐC MỆNHMÔN Tên Huyệt Thận khí là gốc của cơ thể. Huyệt nằm giữa 2 huyệt Thận Du là cửa trọng yếu của sinh mệnh vì vậy gọi là Mệnh Môn Trung Y Cương Mục . Tên Khác Mạng Môn Thuộc Lũy Tinh Cung Trúc Trượng. Xuất Xứ Giáp Ất Kinh. Đặc Tính Huyệt thứ 4 của mạch Đốc. Vị Trí Ở chỗ lõm dưới đầu mỏm gai đốt sống thắt lưng 2. Giải Phẫu Dưới da là cân ngực-thắt lưng của cơ lưng to chỗ bám của cơ răng bé sau-dưới cơ gian gai cơ ngang gai dây chằng gian gai dây chằng trên gai dây chằng vàng ống sống. Thần kinh vận động cơ là các nhánh của dây thần kinh sống. Da vùng huyệt chi phối bởi tiết đoạn thần kinh . Tác Dụng Bồi nguyên bổ Thận cố tinh chỉ trệ thư cân hòa huyết sơ kinh điều khí thông lợi vùng lưng và cột sống. Chủ Trị Trị vùng thắt lưng đau yếu cứng đầu đau lưng đau lạnh từ ống chân trở xuống chân dương hoả hư di mộng tinh liệt dương đái hạ sốt không ra mồ hôi đái đục trẻ nhỏ lên cơn co giật phong đòn gánh. Phối Huyệt 1. Phối Khí Hải Nhiên Cốc Thận Du trị liệt dương Loại Kinh Đồ Dực . 2. Phối Thận Du trị người lớn tuổi lưng bị đau Châm Cứu Tập Thành . 3. Phối Thận Du trị tiểu nhiều tiểu không tự Chủ Ngọc Long Ca . 4. Phối Khí Hải Quan Nguyên Thiên Xu trị Thận tả Thần Cứu Kinh Luân . 5. Phối cứu Quan Nguyên trị tiêu chảy do Tỳ Thận bất túc Thần Cứu Kinh Luân . 6. Phối Thần Khuyết Trung Cực đều cứu 7 tráng trị bạch đới La Di Biên . 7. Phối Cứu Bá Hội Quan Nguyên Tam Âm Giao Trung Liêu trị di tinh đái dầm Châm Cứu Học Thượng Hải . 8. Phối Bàng Quang Du Thận Du Thuỷ Đạo trị Thận viêm Châm Cứu Học Thượng Hải