Tài liệu tham khảo và hướng dẫn thủ tục hành chính của Bộ thông tin và truyền thông thuộc Lĩnh vực thống kê: Viễn thông và Internet Cơ quan có thẩm quyền quyết định: Bộ Thông tin và Truyền thông Cơ quan trực tiếp thực hiện TTHC: Vụ Viễn thông, Bộ Thông tin và Truyền thông Cơ quan phối hợp (nếu có): Vụ Kế hoạch tài chính, Vụ Khoa học và Công nghệ- Bộ Thông tin và Truyền thông ; và các cơ quan, đơn vị có liên quan khác Cách thức thực hiện: Qua Bưu điện Trụ sở. | Phân bổ mã số viễn thông Thông tin Lĩnh vực thống kê Viễn thông và Internet Cơ quan có thẩm quyền quyết định Bộ Thông tin và Truyền thông Cơ quan trực tiếp thực hiện TTHC Vụ Viễn thông Bộ Thông tin và Truyền thông Cơ quan phối hợp nếu có Vụ Kế hoạch tài chính Vụ Khoa học và Công nghệ- Bộ Thông tin và Truyền thông và các cơ quan đơn vị có liên quan khác Cách thức thực hiện Qua Bưu điện Trụ sở cơ quan hành chính Thời hạn giải quyết 10 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ Đối tượng thực hiện Tổ chức TTHC yêu câu trả phí lệ phí Tên phí Mức phí Văn bản qui định - Số thuê bao tính theo số khả dụng Phí cấp phép phân bổ và sử dụng kho Thuê bao mạng cố định số Thuê bao không đổi trên toàn quốc số Thuê bao mạng thông tin di động 1 số - Mã truy cập nhà khai thác Đối với 3 chữ số Quyết định Số 1. số mạng viễn thông Đối với 4 chữ số 215 2000 QĐ-B quốc gia Nộp hàng năm Đối với 5 chữ số - Mã truy cập mạng Đối với 3 chữ số Đối với 4 chữ số Đối với 5 chữ số - Mã số dịch vụ Tên phí Mức phí Văn bản qui định Dịch vụ nội vùng 4 chữ số Dịch vụ nội vùng ít nhất 5 chữ số Dịch vụ toàn quốc 3 chữ số Dịch vụ toàn quốc 4 chữ số Dịch vụ toàn quốc 5 chữ số Dịch vụ toàn quốc ít nhất 6 chữ số - Mã nhận dạng mạng số liệu - Mã nhận dạng nhà khai thác kỹ thuật viễn thông Mã điểm báo hiệu quốc tế Mã điểm báo hiệu quốc tế cho mỗi bắt đầu của nhóm 10 mã Mã nhóm người sử dụng kín Closed user Group cho mỗi bắt đầu của nhóm 10 mã .