Sau khi học xong, sinh viên có khả năng: Trình bày khái niệm bảng sống, Trình bày cách phân loại bảng sống, Viết các chỉ số trong bảng sống và lập được bảng sống. Bảng sống (bảng chết): Là bảng thống kê mô tả một dân số sẽ sống sót như thế nào qua các thế hệ Nếu tuân theo mức chết thực tế trên cộng đồng. | Bảng sống CN. Trần Thị Tuyết Nga ĐT: CN YTCC 08 Mục tiêu học tập Sau khi học xong, sinh viên có khả năng: Trình bày khái niệm bảng sống. Trình bày cách phân loại bảng sống. Viết các chỉ số trong bảng sống và lập được bảng sống. Khái niệm Bảng sống (bảng chết) Là bảng thống kê mô tả một dân số sẽ sống sót như thế nào qua các thế hệ Nếu tuân theo mức chết thực tế trên cộng đồng. Phân loại bảng sống Theo đoàn hệ Bảng sống hiện hành Xây dựng trên cơ sở mức chết thời kì Thể hiện sự biến động của cả một thế hệ Là phương pháp lập bảng sống gián tiếp. Bảng sống theo thế hệ Xây dựng trên cơ sở quan sát mức độ chết của cả một thế hệ đồng sinh từ lúc mới sinh đến khi không còn ai Là phương pháp xây dựng bảng sống trực tiếp. Phân loại bảng sống Theo độ dài khoảng tuổi Bảng sống đầy đủ Độ tuổi được chia theo từng năm Số liệu thu thập và tính toán theo từng năm Ít dùng trong thực tế Bảng sống rút gọn Tuổi được chia khoảng 5 – 10 năm Số liệu được thu thập theo từng khoảng tuổi Được dùng phổ biến Tuy nhiên, thế hệ 0 tuổi vẫn được tính riêng, nhóm 1-4 tuổi chỉ khoảng cách 4 năm. Bang song day du trang 8/pdf Bang song rut gon trang 39/PDF Những điểm cần lưu ý Bảng sống có thể thiết lập chung cho cả hai giới hay từng giới riêng biệt Xác suất chết trong bảng sống dựa trên số chết/cộng đồng. Dân số giả thiết khởi đầu gọi là dân số gốc (dân số cơ sở) Mọi chỉ số của các tiêu chí trong bảng sống đều có liên quan với nhau. Các chỉ số trong bảng sống Kí hiệu x : tuổi n : khoảng cách năm từ tuổi x đến tuổi x+n nqx : xác suất chết từ tuổi x đến tuổi x+n npx : xác suất sống từ tuổi x đến tuổi x+n lx : dân số sống tại tuổi x ndx : dân số chết từ tuổi x đến tuổi x+n nLx : người – năm sống từ tuổi x đến tuổi x+n Tx : tổng số người – năm sống kể từ tuổi x ex : triển vọng sống của tuổi x Ví dụ Xác suất sống từ 19 đến 20 tuổi Xác suất sống từ 20 đến 25 tuổi p0 5d15 Xác suất chết từ 0 đến 5 tuổi Số người sống tại tuổi 80 15q10 L19 Tổng số người – năm sống từ 25 tuổi đến 30 tuổi Số người chết từ tuổi 100 trở lên l90 T30 Kì vọng sống của nhóm tuổi 50 e0 e15 1p19 p19 5p20 5q0 l80 Các CT cần biết khi lập bảng sống Xác suất chết Được tính từ tỉ suất chết quan sát được ở cộng đồng. Nếu sự chết phân bố đều trong năm: Các CT cần biết khi lập bảng sống Xác suất chết Nếu sự chết phân bố không đều thì x n x x n x n M n M n q ). 1 .( 1 . a - + = Trong đó ax là hệ số phân bổ tử vong Áp dụng cho các nước có mức tử vong thấp Áp dụng cho các nước có mức tử vong cao Các CT cần biết khi lập bảng sống akhác = 0,5 a95 = 0,3 a90 = 0,4 a1 = 0,4 a0 = 0,1 a0 = 0,3 Xác suất sống Các CT cần biết khi lập bảng sống Số người – năm sống từ x đến x+n Nếu chết phân phối đều Nếu chết phân phối không đều Khoảng tuổi mở Các CT cần biết khi lập bảng sống Tổng số người năm sống kể từ tuổi x Triển vọng sống Các CT cần biết khi lập bảng sống THỰC HÀNH Bài tập – làm việc nhóm Lập bảng sống? Viết kí hiệu và trị số của những giá trị sau: Xác suất sống từ 10 đến 15 tuổi Xác suất sống từ 0 đến 1 tuổi Xác suất chết từ 15 đến 20 tuổi Số người sống ở tuổi 50 Số người chết từ 45 đến 50 tuổi Số người – năm sống của những người từ 90 đến 95 tuổi Tổng số người – năm sống của những người ở tuổi 75 Kì vọng sống của dân số ở tuổi 20 Số người sống ở tuổi 55. TRA CỨU TRA CỨU TRA CỨU THANK YOU!!!